MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
* Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MTTNVN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cẩm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
LuyƯn tõ vµ c©u - Tiết15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. * Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MTTNVN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cẩm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. ii. ®å dïng d¹y - häc: Bảng phụ ghi bài tập 2 ; Từ điển tiếng Việt. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: TG Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 3’ 1. Kتm tra bµi cị: +KT bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa +Giáo viên nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a/Giíi thiƯu bµi: b/Híng dÉn lµm bµi tËp: *HĐ1:Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” + Yêu cầu: Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? -MTTN có vai trò gì đối với đời sống của con người? * HĐ2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. +Y/c gạch dưới những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong các Th ngữ, tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen +Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”? - Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì? - Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”? - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”? *HĐ3: Tìm từ đặt câu +Chia nhóm giao nhiệm vụ: * Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng. *Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa). *Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao. * Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu. *Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng. *Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ. *Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh. 3. Củng cố dặn dò: + Dặn học ở nhà: hoàn thiện bài tập . CB bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa + Nhận xét tiết học + Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: đứng, đi , nằm . +Hoạt đôïng nhóm đôi, trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên”: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”. - Con người nếu không có MTTN thì không thể tồn tại, vì vậy chúng ta phải biết yêu quý, gắn bó, bảo vệ MTTN - Hoạt động cá nhân + Lớp làm bằng bút chì vào SGK + 1 em lên làm trên bảng phụ + HS khá giỏi nêu ý nghĩa: - Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết. - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt. +4 HS tạo thành 1 một nhóm hoàn thành bài tập, sau đó trình bày kết quả thảo luận: - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng... - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nghêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ... - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi... - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ... - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 1’ 8’ 10’ 11’ 2’
Tài liệu đính kèm: