Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 15: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên

Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 15: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên

 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

 - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.

 * Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MTTNVN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cẩm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 15: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LuyƯn tõ vµ c©u - Tiết15 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:	
 - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. 
	- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. 
 	* Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MTTNVN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cẩm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 
ii. ®å dïng d¹y - häc:	 Bảng phụ ghi bài tập 2 ; Từ điển tiếng Việt. 
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
TG
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
3’
1. Kتm tra bµi cị:
+KT bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa
+Giáo viên nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới: 
 a/Giíi thiƯu bµi: 
 b/H­íng dÉn lµm bµi tËp: 
*HĐ1:Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” + Yêu cầu: 
Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
-MTTN có vai trò gì đối với đời sống của con người?
* HĐ2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+Y/c gạch dưới những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong các Th ngữ, tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh
 b) Góp gió thành bão
 c) Qua sông phải lụy đò
 d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
*HĐ3: Tìm từ đặt câu
+Chia nhóm giao nhiệm vụ:
* Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
*Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
*Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
* Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
*Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
*Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
*Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
3. Củng cố dặn dò: 
+ Dặn học ở nhà: hoàn thiện bài tập
. CB bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: đứng, đi , nằm .
+Hoạt đôïng nhóm đôi, trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên”: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Con người nếu không có MTTN thì không thể tồn tại, vì vậy chúng ta phải biết yêu quý, gắn bó, bảo vệ MTTN
- Hoạt động cá nhân 
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ HS khá giỏi nêu ý nghĩa:
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
+4 HS tạo thành 1 một nhóm hoàn thành bài tập, sau đó trình bày kết quả thảo luận:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nghêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
1’
8’
 10’
11’
2’

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau - tiet 15.doc