-Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
-Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
-Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
LuyƯn tõ vµ c©u- TiÕt 16 LuyƯn tËp vỊ tõ nhiỊu nghÜa i. mơc tiªu: -Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. -Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. -Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. ii. ®å dïng d¹y - häc: - GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: TG Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 4’ 1. KiĨm tra bµi cị: - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Sửa bài 4 - Sửa bài 4 lên bảng 1’ 2.Bài mới: a/ Giíi thiƯu bµi: b/ Híng dÉn HS lµm bµi tËp: 11’ Bµi 1: - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm (6 nhóm). - Tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. * Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút) Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? * Nhóm 1 và 4: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh - Nghĩ cho chín rồi hãy nói - chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa lúa chín: đã đến lúc ăn được nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. * Nhóm 2 và 5: - Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. - đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa. đường 2: đường dây liên lạc đường 3: con đường để mọi người đi lại. * Nhóm 3 và 6: - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. - vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. vạt 2: một mảnh áo - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung * Chốt: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt. - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. 7’ Bµi 2:. - Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c - Quan sát, đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. - Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). a) Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. - Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán So với ông Bành vẫn thiếu niên Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe Trần mà như thế kém gì tiên. - Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng đời nhà Đường có câu rằng: “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân, nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. - Lớp theo dõi, nhận xét 9’ Bµi 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96 - Đọc yêu cầu bài 3/96 - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. 3’ 3.Củng cố - dặn dò: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS nhắc lại. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ + Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” + Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: