Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND Ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.
Luyện từ và cõu - Tiết 42 nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thụng dụng chỉ nguyờn nhõn - kết quả (ND Ghi nhớ). - Tỡm được vế cõu chỉ nguyờn nhõn, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối cỏc vế cõu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trớ của cỏc vế cõu để tạo ra một cõu ghộp mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thớch hợp (BT3) ; biết thờm vế cõu tạo thành cõu ghộp chỉ nguyờn nhõn - kết quả (chọn 2 trong số 3 cõu ở BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhúm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 4’ 15 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: + Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: + Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Phần nhận xét: Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài + Mời học sinh nối tiếp trình bày. - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân và trình bày : + Nhận xét, chốt lời giải đúng. c. Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d. Luyện tâp: Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. +Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: -Cho HS làm vào nháp và nối tiếp đọc Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Nhận xét giờ học. +Về nhà xem bài tuần sau. 2HS -Lắng nghe và ghi đề - 2 hs nêu yêu cầu - theo dõi - Hs đọc lại đoạn văn và làm bài + Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. * vì nên chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả .Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. + Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. *Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân và nêu + Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, + Cặp QHT: vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ mà ; - nêu - nhắc lại - Hs nêu yêu cầu - Hs trao đổi nhóm đôI a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. - Hs nêu yêu cầu - Hs học nhóm 4s 4 và trình bày a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm nháp và nêu a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - HS nêu yêu cầu - HS viết đoạn văn và nối tiếp đọc - nghe và ghi nhớ ..
Tài liệu đính kèm: