Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 7: Từ trái nghĩa

Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 7: Từ trái nghĩa

Tiết 7

 TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

 -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

 -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Từ điển tiếng Việt ; Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 7: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện từ và câu - Tiết 7 	 
 TỪ TRÁI NGHĨA	
I. MỤC TIÊU: 
 -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa 
 -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Từ điển tiếng Việt ; Bảng nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
29’
1'
12'
2’
14’
2'
1.KiĨm tra bµi cị:
+ Kiểm tra 3 HS làm BT1 và BT3
+ GV nhận xét, ghi điểm. 
- HS1 làm BT1 điền từ 
-2 HS làm BT3: ĐọÏc đoạn văn miêu tả màu sắc đ· làm ở tiết LTVC tr­íc. 
2. Bµi míi:
a/ Giíi thiƯu bµi:
b/ PhÇn nhËn xÐt:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 
+ GV giao việc: . Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển 
. So sánh nghĩa của 2 từ 
+Cho HS làm bài 
+Y/c HS trình bày kết quả bài làm 
+ GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
. Phi nghĩa: có nghĩa là trái với đạo lí
.Chính nghĩa: có nghĩa là điều chính đáng, cao cả hợp với đạo lí 
. Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
+ HS đọc yêu cầu BT2 
+GVHDHS tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ 
+Cho HS làm bài, kÕt qu¶:Câu tục ngữ có 2 cặp từ trái nghĩa :Sống –chết,Vinh – nhục 
+ GV ch o HS giải nghĩa từ vinh – nhục 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 
+Cho HS đọc y/c của bài tập.
+Cho HS trình bày tác dụng của việc dùng
+1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe 
+ HS làm bài theo nhóm 4
+ Một nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét 
1HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
+HS tra từ điển để tìm nghĩa 
 HS giải thích nghĩa của từ vinh –nhục 
+1 HS ®äc y/c BT 3
từ trái nghĩa trong bài tập 2 
+ GV chốt lại: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ “Chết vinh còn hơn sống nhục” thể hiện quan niệm sống của người VN ta là sống cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ
+ HS phát biểu tác dụng của việc dùng các cặp từ trái nghĩa 
c/Ghi nhí:Gäi HS ®äc néi dung SGK
d/ LuyƯn tËp:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1 
+GV giao việc: Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. 
+ Cho HS làm bài vµ tr×nh bµy kÕt qu¶.
+ GV nhận xét và chốt lại các cặp TTN:
a/ đục –trong; b/ xấu –đẹp; c/ đen – trắng;
d/ Có 2 cặp từ trái nghĩa: + rách-lành 
 +dở – hay 
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2
+GVgiao việc: . Đọc lại 4 câu a,b,c,d. 
.Tìm từ TNvới từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a,từ tráiTN với từ rách 
+ Cho HS làm bài vµ tr×nh bµy kÕt qu¶
+ GV chốt lại: Các tư øcần điền là:
 a/ rộng; b/ đẹp; c/ dưới 
Bài 3:(Cách tiến hành như BT2) 
GV chốt lại: 
 a/ hòa bình >< chiến tranh, xung đột 
 b/ thương yêu >< thù ghét, căm ghét 
 c/ giữ gìn >< phá hỏng, phá hoại
Bài 4: Y/c HS đọc Y/c của đề bài.
+ GV HD cách làm y/c HS tự làm bài.
+ Cho HS trình bày 
+ GV nhận xét, khen HS đặt câu hay. 
3. Cđng cè, dỈn dß:
+ GV nhận xét tiết học 
+Dặn HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3,CB bài sau:Luyện tập từ trái nghĩa. 
2-3HS đọc to,lớp đọc thầm theo 
+HS ®äc y/c BT
+HS làm bài cá nhân gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu 
+ Một vài HS phát biểu ý kiến về cặp từ trái nghĩa 
 Lớp nhận xét 
+ 1 HS đoc, lớp đọc thầm
+ HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện 
+ 3 HS làm trên bảng nhóm, HS còn lại làm vào vở nháp 
+ 3 HS làm trên phiếu trình bày 
 Lớp nhận xét 
_ HS làm việc theo nhóm 
_ Đại diện nhóm lên trình bày 
_ Lớp nhận xét 
+1 HS đọc yêu cầu của đề bài 
+ HS chọn1cặp từ TNø, đặt câu .
Một số HS nói câu của mình 
 Lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau tiet 7.doc