Tiết 7
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Từ điển tiếng Việt ; Bảng nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Luyện từ và câu - Tiết 7 TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Từ điển tiếng Việt ; Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 29’ 1' 12' 2’ 14’ 2' 1.KiĨm tra bµi cị: + Kiểm tra 3 HS làm BT1 và BT3 + GV nhận xét, ghi điểm. - HS1 làm BT1 điền từ -2 HS làm BT3: ĐọÏc đoạn văn miêu tả màu sắc đ· làm ở tiết LTVC tríc. 2. Bµi míi: a/ Giíi thiƯu bµi: b/ PhÇn nhËn xÐt: HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 + GV giao việc: . Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển . So sánh nghĩa của 2 từ +Cho HS làm bài +Y/c HS trình bày kết quả bài làm + GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . Phi nghĩa: có nghĩa là trái với đạo lí .Chính nghĩa: có nghĩa là điều chính đáng, cao cả hợp với đạo lí . Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 + HS đọc yêu cầu BT2 +GVHDHS tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ +Cho HS làm bài, kÕt qu¶:Câu tục ngữ có 2 cặp từ trái nghĩa :Sống –chết,Vinh – nhục + GV ch o HS giải nghĩa từ vinh – nhục HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 +Cho HS đọc y/c của bài tập. +Cho HS trình bày tác dụng của việc dùng +1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe + HS làm bài theo nhóm 4 + Một nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét 1HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. +HS tra từ điển để tìm nghĩa HS giải thích nghĩa của từ vinh –nhục +1 HS ®äc y/c BT 3 từ trái nghĩa trong bài tập 2 + GV chốt lại: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ “Chết vinh còn hơn sống nhục” thể hiện quan niệm sống của người VN ta là sống cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ + HS phát biểu tác dụng của việc dùng các cặp từ trái nghĩa c/Ghi nhí:Gäi HS ®äc néi dung SGK d/ LuyƯn tËp: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1 +GV giao việc: Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. + Cho HS làm bài vµ tr×nh bµy kÕt qu¶. + GV nhận xét và chốt lại các cặp TTN: a/ đục –trong; b/ xấu –đẹp; c/ đen – trắng; d/ Có 2 cặp từ trái nghĩa: + rách-lành +dở – hay Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 +GVgiao việc: . Đọc lại 4 câu a,b,c,d. .Tìm từ TNvới từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a,từ tráiTN với từ rách + Cho HS làm bài vµ tr×nh bµy kÕt qu¶ + GV chốt lại: Các tư øcần điền là: a/ rộng; b/ đẹp; c/ dưới Bài 3:(Cách tiến hành như BT2) GV chốt lại: a/ hòa bình >< chiến tranh, xung đột b/ thương yêu >< thù ghét, căm ghét c/ giữ gìn >< phá hỏng, phá hoại Bài 4: Y/c HS đọc Y/c của đề bài. + GV HD cách làm y/c HS tự làm bài. + Cho HS trình bày + GV nhận xét, khen HS đặt câu hay. 3. Cđng cè, dỈn dß: + GV nhận xét tiết học +Dặn HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3,CB bài sau:Luyện tập từ trái nghĩa. 2-3HS đọc to,lớp đọc thầm theo +HS ®äc y/c BT +HS làm bài cá nhân gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu + Một vài HS phát biểu ý kiến về cặp từ trái nghĩa Lớp nhận xét + 1 HS đoc, lớp đọc thầm + HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện + 3 HS làm trên bảng nhóm, HS còn lại làm vào vở nháp + 3 HS làm trên phiếu trình bày Lớp nhận xét _ HS làm việc theo nhóm _ Đại diện nhóm lên trình bày _ Lớp nhận xét +1 HS đọc yêu cầu của đề bài + HS chọn1cặp từ TNø, đặt câu . Một số HS nói câu của mình Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: