Luyện từ và câu -Tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoan toàn và không hoàn toàn.
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1 .
-Bút dạ, 3 tờ giấy phô tô các BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện từ và câu -Tiết 1 Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: -Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoan toàn và không hoàn toàn. -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1 . -Bút dạ, 3 tờ giấy phô tô các BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 7' 7' 5' 5' 5' 2' 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học 2. Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 - Tổ chức cho HS làm BT - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu và giao việc - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Ghi nhớ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS tìm ví dụ về từ đồng nghĩa. 4. Luyện tập: Bài tập 1:Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu BT+ đọc đoạn văn. - Cho HS làm BT. Dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị trước - Cho HS trình bày - GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu cho 3 cặp - Tổ chức HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 5. củng cố, dặn dò: - GV nhhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Viết vào vở những từ đồng nghĩa đã tìm được. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -Mỗi câu 2 HS trình bày-lời giải đúng a) Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo kế hoạch nhất định Kiến thiết là xây dựng theo một qui mô lớn. Như vậy xây dựng và kiến thiết cùng có nghĩa chung là làm nên 1côngtrình. Vàng hoe: màu vàng đậm và đều khắp. Vàng xuộm: màu vàng nhạt tươi và ánh lên. Vàng lịm: màu sẫm đều khắp trông rất hấp dẫn. Như vậy ba từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân - Kết quả đúng: a)Có thể thay thế hai từ xây dựng và kiến thiết cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn là xây dựng đất nước. b) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi cho nhau được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS tìm ví dụ -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -1HS lên bảng, dưới lớp làm vào VBT - Lời giải đúng: Nhóm từ đồng nghĩa là: nước nhà- non sông và hoàn cầu. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được. - 3 cặp làm bài trên phiếu- Đại diện 3 cặp đem dán lên bảng phiếu bài làm của mình: + Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi... + Từ đồng nghĩa với từ to lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to sụ... + Từ đồng nghĩa với từ học tập: học, học hành, học hỏi, học việc... - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng trình bày. VD: Nếu chọn cặp từ xinh đẹp- xinh, ta có thể đặt câu: + Quê hương ta xinh đẹp vô cùng. + Con búp bê của em rất xinh.
Tài liệu đính kèm: