LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
2.Kĩ năng:_ HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
_ Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
_ Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
3.Thái độ: Có ý thức chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
_ 2 bảng nhóm viết sẵn nội dung BT 1, 3.
_ Từ điển T V; VBT Tiếng Việt tập 1.
Luyện từ và câu -Tiết 2 Luyện tập từ đồng nghĩa I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa. 2.Kĩ năng:_ HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. _ Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. _ Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. 3.Thái độ: Có ý thức chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. II. Đồ dùng dạy - học: _ 2 bảng nhóm viết sẵn nội dung BT 1, 3. _ Từ điển T V; VBT Tiếng Việt tập 1. III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1' 10' 9' 8' 2' 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS HS1:Thế nào làtừ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu VD. Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Nêu VD. HS 1: lên làm BT 3( phần luyện tập) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Trong tiết học trước, các em đã biết thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: + Gọi HS đọc y/c BT 1. + GV giao việc + Cho HS làm bài theo nhóm 4. Phát bảng nhóm + Cho HS trình bày kết quả bài làm. + GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a/ Các từ đồng nghĩa với từ chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh tươi, xanh thắm, xanh lơ, xanh bóng... b/ Đồng nghĩa với từ chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ thẳm,đỏ hồng, đỏ tía, đo đỏ... c/ đồng nghĩa với từ chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng bạch.... d/ Đồng nghĩa với từ chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen nhánh, đen đen, đen láy... Bài tập 2: + Cho HS đọc y/c của BT 1 + GV giao việc: Các em chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. +Cho HS làm bài. +Cho HS trình bày kết quả +GV nhận xét và khẳng định những câu các em đã đặt đúng, đặt hay. Bài tập 3: +Cho HS đọc y/c BT 3 +GV giao việc: +Đọc lại đoạn văn +Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng. +Cho HS làm bài +Cho HS trình bày kết quả +GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ đúng để lại lần lượt là: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. 3. Củng cố, dặn dò: +y/c HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? đồng nghĩa hoàn toàn? đông nghĩa không hoàn toàn? +GV nhận xét tiết học +Dặn HS về nhà xem trước bài Mở rộng vốn từ: Tổ quốc -2 HS lên thực hiện y/c - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS nhận việc - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét -1 HS đọc to,lớp lắng nghe -HS chú ý lắng nghe -HS làm bài cá nhân -Một số HS đặt câu VD: +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. +Búp hoa lan trắng ngần +Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng. ... -HS đọc y/c, đọc đoạn văn " Cá hồi vượt thác". +HS làm bài cá nhân +HS trình bày kết quả +HS trả lời
Tài liệu đính kèm: