TUẦN:1
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. ( Ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT 2 ( 2 trong số 3 từ); Đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT 3)
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bìa cứng ghi ví dụ 1 và 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. ( Nếu có ĐK)
Thứ ba , ngày.tháng.năm 2009 TUẦN:1 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, ø từ đồng nghĩa không hoàn toàn. ( Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT 2 ( 2 trong số 3 từ); Đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT 3) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bìa cứng ghi ví dụ 1 và 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. - Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. ( Nếu có ĐK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: KT sách,vở đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm Phương pháp: Trực quan, thực hành - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - Nêu VD - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - Lớp nhận xét - Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: + Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín + Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên + vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập, thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ) _GV chốt lại - “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm châu” - Học sinh làm bài cá nhân - 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài - Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên thu bài, chấm * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” -Lắng nghe - Nhận xét tiết học Thứ năm , .ngày..tháng.năm 2009 I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1 ( BT 2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT 3) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ - Học sinh: Từ điển III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Từ đồng nghĩa - Học sinh tự đặt câu hỏi Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: “Trong tiết học trước, các em đã biết thếù nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập” - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học theo nhóm bàn - Sử dụng từ điển - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ) Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt .. Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...) Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thi đua thảo luận nhóm, giảng giải - Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng. 4. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” -Lắng nghe - Nhận xét tiết học Thứ ba , ngàytháng.năm 2009 TUẦN 2 Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ:TỔ QUỐC I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được 1 số từ chứa tiếng quốc (BT3) - Đặt câu được với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4) II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển Tiếng Việt - Trò : Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD. - Học sinh sửa bài tập Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc” - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành, giảng giải Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc” : + nước nhà, non sông + đất nước , quê hương Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2 - Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Từng nhóm lên trình bày Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài _GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc - Học sinh sửa bài theo hình thức luân phiên giữa 2 dãy. - Giáo viên chấm điểm * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm. _GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ vừa tìm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” -Lắng nghe - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngàytháng..năm 2009 TIẾT: 4 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) - Viết dược đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa (BT3) II. Chuẩn bị: - Thầy: Từ điển - Trò : Vở bài tập, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh sửa bài 5 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài : “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn _HS làm bài _Dự kiến : mẹ, má, u, bầm, mạ , Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài ... dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ? - GV nhận xét , chấm điểm v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua. Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Yc HS hoàn chỉnh lại vào vở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”. - Nhận xét tiết học. Hát - 2-3 HS nêu miệng bài làm - Nhận xét - Lắng nghe Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp. Phát biểu ý kiến. 3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở. 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm. Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK. 2, 3 học sinh lên bảng viết bài. Làm bài vào vở theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi. Phát biểu ý kiến. Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. - Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ - HS đọc điều 21 , khoản 1 - HS đọc điều 21, khoản 2 - Học sinh viết đoạn văn vào vở. Lớp bình chọn người viết bài hay nhất Hoạt động nhóm, lớp. Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm. - Góp ý, bổ sung - Lắng nghe ******************************************************************** Thứ năm, ngày..tháng..năm 2010 Tiết 68 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang ) I. Mục tiêu: - LËp ®ỵc b¶ng tỉng kÕt vỊ dÊu g¹ch ngang (BT1); t×m ®ỵc c¸c dÊu g¹ch ngang vµ nªu t¸c dơng cđa chĩng (BT2) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 27’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận. Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài : Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận. Bài 1 Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. ® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. - Lắng nghe Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 – 3 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm. ® 2 nhóm làm nhanh dán phiếu bài làm lên bảng lớp. ® Lớp nhận xét. ® Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp làm bài theo nhóm bàn. 1 vài nhóm trình bày. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. - Lắng nghe ******************************************************************* Thứ ba , ngày tháng năm 2010 TUẦN: 35 TIẾT 69: Oân tập học kỳ 2 I. Mục tiêu: - Møc ®é yªu cÇu vỊ kÜ n¨ng ®äc nh tiÕt 1 - Hoµn chØnh ®ỵc b¶ng tỉng kÕt vỊ tr¹ng ng÷ theo y/c BT2 II. Chuẩn bị: + GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH). - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH). - Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to). + HS: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 11’ 12’ 11’ 1' 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục dích, yêu cầu của tiết học 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên nói với học sinh: + Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì. Giáo viên xem lướt vở của học sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào? Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về đặc điểm của: + VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”. + VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN trong câu kể “Ai-là gì”. Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học sinh. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ. Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em. Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại TN trả lời cho những câu hỏi nào? Dán giấy viét sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Cho học sinh trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Hát - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS - Lắng nghe Hoạt động lớp. Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. Đọc yêu cầu của BT2. Lớp đọc thầm lại. Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu BT3. Lớp đọc thầm. Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài. Học sinh nhìn giấy đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe ****************************************************** Thứ năm , ngày tháng năm 2010 TIẾT 70: Oân tập học kỳ 2 I. Mục tiêu: - Nghe-viÕt ®ĩng ChÝnh t¶ ®o¹n th¬ trong bµi TrỴ con ë S¬n Mü, tèc ®é viÕt kho¶ng 100 ch÷/ 15 phĩt, tr×nh bµy ®ĩng thĨ th¬ tù do. - ViÕt ®o¹n v¨n kho¶ng 5 c©u ( dùa vµo ND, h×nh ¶nh gỵi ra tõ bµi th¬ TrỴ con ë S¬n Mü.) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 10’ 18’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 2. Kiểm tra bài tập đã làm. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài : Ôn tập Tiết 3 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Nhận xét, ghi điểm v Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. Bài 2 Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi. a) Tìm 1 câu hỏi. b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai. Nêu ghi nhớ về câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. ® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng. Bài 3 Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu. Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép. Treo bảng phụ. ® GV nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại cách nối các vế câu ghép? Nêu lại ghi nhớ về câu ghép. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Tiết 4. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. - Lắng nghe Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Lớp đọc thầm theo. - Nghe 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh phát biểu nối tiếp. - Bổ sung - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: