Bài 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu
- Ôn tập nà củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm
- Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa .
- Tìm được từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:
+ từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
Từ đơn gồm 1 tiếng
Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng
+ Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái hay tính chất.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
+ Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Bài 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục tiêu - Ôn tập nà củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm - Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa ... - Tìm được từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với các từ cho sẵn II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung sau: + từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức Từ đơn gồm 1 tiếng Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái hay tính chất. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau + Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 trang 161 - gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1 a - Nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập ? Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? - Từ phức gồm những loại nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét KL Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ? Thế nào là từ đồng âm? ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? ? Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - gọi HS phát biểu - GV nhận xét KL - treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ loại yêu cầu HS đọc - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. bài 4 - gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác nhận xét - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhứ các kiến thức - 3 HS lên bảng đặt câu - 5 HS nối tiếp nhau trả lời - Hs nêu - Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn, từ phức. - Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài của bạn: Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn Từ ghép: Cha con, mặt trời , chắc nịch Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh - HS nêu - từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa - từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau -từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động , trạng thái hay tính chất - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để làm bài - nối tiếp nhau phát biểu , bổ sung, và thống nhất : a, đánh trong các từ : đánh cờ , đánh giặc đánh trống là một từ nhiều nghĩa b, "trong" trong các từ : trong veo , trong vắt , trong xanh là từ đồng nghĩa c, đậu trong thi đậu , xôi đậu , chim đậu là từ đồng âm - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - viết các từ tim được ra giấy nháp. trao đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà văn - tiếp nối nhau phát từ mình tìm được: + từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh nghịch , tinh khôn , ranh mãnh , ranh ma , ma lanh , khôn lỏi , ..... + từ đồng nghĩa với từ dâng : tặng , hiến , nộp , cho , biếu , đưa , ... + từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả , êm ái , êm dịu , êm ấm, ... - hs trả lời theo cach hiểu của mình - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - hs suy nghĩ và dùng bút chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm - hs nối tiếp nhau phát biểu - theo dõi gv chữa bài sau đó làm bài vào vở: có mới ,nới cũ xấu gỗ , tốt nước sơn mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - hs học thuộc lòng - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS nêu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời - HS theo dõi GV chữa và làm vào vở a) có mới nới cũ b) Xấu gỗ hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức yếu dùng mưu - HS đọc thuộc lòng các câu trên .
Tài liệu đính kèm: