I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi (BT3; BT4a,b/c,d). HSKG làm toàn bộ BT4
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết 1 đoạn văn ( Có 2 – 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian ) để kiểm tra bài cũ.
Thø n¨m, ngµy 20 th¸ng 1 n¨m 2011 LuyÖn tõ vµ c©u(21) 3C Nh©n ho¸- ¤n c¸ch ®Æt vµ tr¶ lêi c©u hái ë ®©u I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi (BT3; BT4a,b/c,d). HSKG làm toàn bộ BT4 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng viết 1 đoạn văn ( Có 2 – 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian ) để kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học Hç trî của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên treo bảng phụ đoạn văn không có dấu phẩy, gọi học sinh lên bảng điền dấu: “ Thủơ ấy giặc Nguyêncủa cha ông ta “ ( SGV ) * Giáo viên nhận xét sửa bài. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1*: -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: “ Ông trời bật lửa” - Gọi 3 em lên bảng đọc lại. Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Bài tập yêu cầu gì ? - Gọi học sinh đọc gợi ý SGK. - Cả lớp đọc thầm và trả lời theo gợi ý. + Tìm những sự vật được nhân hoá ? + Các sự vật được nhân hoá bằng những cách nào ? -YC ®¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. -GV n/x vµ bæ sung. *GoÞ HS ®äc bµi 2. -Đề bài yêu cầu tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “ Ở đâu ?” - Dựa vào bài: “Ở lại chiến khu “ trả lời từng câu hỏi. - YC HS thảo luận nhóm trình bày. -GV n/x vµ bæ sung. *Bµi 3: -Gäi HS ®äc ®Çu bµi. -GV HD HS lµm bµi tËp. -YC HS tù lµm bµi. -GV chÊm vµ ch÷a 3-Cñng cè dÆn dß: -GV n/x giê häc. -DÆn HS vÒ lµm bµi tËp. - 1 em lên bảng điền dấu phẩy thích hợp. - Lớp nhận xét - Học sinh nghe giới thiệu - Học sinh mở SGK/26. - 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm SGK - học sinh đọc yêu cầu đề - Những sự vật nào đó được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng những cách nào ? - Học sinh đọc gợi ý cả lớp đọc thầm. - Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hoá đó là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - HS trao đổi nhóm đæi và điền vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: Ông, Chị + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chời đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười. + Nói với sự vật thân mật như nói với con ngừơi: ( Gọi mưa xuống thân ái như một người bạn -1 em- đọc, cả lớp đọc thầm - Học sinh chơi trò chơi: 1 em đặt câu hỏi rồi gọi 1 bạn bất kì trả lời, bạn trả lời xong được đặt câu hỏi tiếp theo. a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở lại chiến khu. b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống trong lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. * Học sinh làm vào vở, 3 em lên bảaBaiŠ. a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. Ông học nghề thêu ở Trung Quốc trong 1 lần đi sứ. c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái nhân dân lập thờ ông ở quê hương ông.
Tài liệu đính kèm: