Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 42: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 42: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ

Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ

I. Mục tiêu, yêu cầu

1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.

2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.

II. đồ dùng dạy – học

- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần nhận xét)

- Bút dạ + giấy khổ to

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học

Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kiểm tra bài cũ

4 - Kiểm tra 2 HS

- GV nhận xét + cho điểm - 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 42: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
II. đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần nhận xét)
- Bút dạ + giấy khổ to
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm
- 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
Bài mới
1
Giới thiệu bài 
1’
 Để chỉ nguyên nhân kết quả, người ta thường sử dụng câu ghép có cặp quan hệ từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- HS lắng nghe.
2
Nhận xét
13’-14’
HĐ1: Làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu ghép.
- GV giao việc:
 • Đọc lại hai câu ghép.
 • Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó.
- Cho HS làm bài. GV viết lên bảng 2 câu văn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét + chốt ý kết quả đúng. Giữa hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các vế và về chách sắp xếp như sau:
Ghi trên bảng
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Hai vế câu được nối với nhau chỉ bằng cặp quan hệ từ vì....nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Vế 1 chỉ nguyên nhân
Vế 2 chỉ kết quả.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
- Hai vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Vế 1 chỉ kết quả - Vế 2 chỉ nguyên nhân
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS là bài + trình bày lại kết quả
- GV nhận xét và khẳng định những quan hệ từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả:
 • Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy...
 • Các cặp quan hệ từ: vì....nên, bởi vì.....cho nên, tại vì...cho nên, nhờ...mà, do mà...
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến nêu những quan hệ từ tìm được.
- Lớp nhận xét.
3
Ghi nhớ
3’
- Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung mà không nhìn SGK
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 2 - 3 HS nhắc lại.
4
Làm BT
13’-14’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS làm BT.
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại 3 câu a, b, c
 • Tìm các vế câu chi nguyên nhân, chỉ kết quả.
 • Tìm các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ nối các vế câu.
- Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ + phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/ Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
 Cho nên tôi phải đâm bèo, thái khoai
b/ Vì nhà nghèo quá
 Chú phải bỏ học.
c/ Lúa gạo quí
 vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
 Vàng cũng quí
 vì nó rất đắt và hiếm.
 • Các quan hệ từ: vì ( ở các câu)
 • Các cặp quan hệ từ: Bởi chưng... cho nên
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu: từ các câu ở BT1 các em tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu ( có thể thêm bớt từ nếu em thấy cần thiết).
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
 a/ Có thể tạo thành câu mới bằng cách đảo vế và bỏ bớt quan hệ từ cho nên.
Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi nghèo.
 b/ Có thể tạo thành các câu mới.
 • Chú phải bỏ học vì về sau nhà nghèo quá.
 • Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không đủ tiền cho chú ăn học.
 c/ Có thể tạo ra câu mới như sau:
 Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới ra làm ra được nên lúa gạo rất quý.
 Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quí.
HĐ3: Hướng dẫn cho HS làm BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại câu a, b.
 • Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc câu b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng:
a/ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b/ Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4
(cách tiến hành tương tự BT3)
Kết quả đúng:
a/ Vì bạn Dúng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b/ Do nó chủ quan nên bài thi của nó bị điểm kém.
c/ Do kiêm trì, nhẫn lại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 3 HS làm vào phiếu.
- 3 HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng.
- Lớp nhận xét.
vế nguyên nhân (NN)
vế kết quả (KQ)
vế nguyên nhân
vế kết quả
vế kết quả
vế nguyên nhân
vế kết quả
vế nguyên nhân
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy.
- 2HS dán phiếu kết quả bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nói từ mình đã chọn để điền.
- Lớp nhận xét.
5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docLTC 42.doc