ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MUÏC TIEÂU:
Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
- Bảng nhóm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (57)5A,B ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I. MỤC TIÊU: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhĩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, chấm than) cĩ trong mẩu chuyện. + Nêu cơng dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi HS về tính khơi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nĩi điều gì ? - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp - GV mời những HS làm bài trên bảng nhĩm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV hướng dẫn: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài. – GV dán lên bảng 3 bảng nhĩm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về cơng dụng của các dấu câu. - GV kết luận lời giải. - GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dị: GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc. - Cá nhân: khoanh trịn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui; suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu. - 1 HS trình bày: 1) Một vận động viên đang tích cực tập luyện để tham gia thế vận hội. 2) Khơng may, anh bị cảm nặng. 3) Bác sĩ bảo: 4) – Anh sốt cao lắm ! 5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! 6) Người bệnh hỏi: 7) – Thưa bác sĩ, tơi sốt bao nhiêu độ ? 8) Bác sĩ đáp: 9) – Bốn mươi mốt độ. 10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy: 11) – Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ? g Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể. (*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.) + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc câu hỏi. + Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cơ là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - Thảo luận nhĩm 4: HS đọc thầm và làm bài tập. - HS trình bày: Đoạn văn cĩ 8 câu như sau: 1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cơ là thiên đường của phụ nữ. / 2) Ở đây, đàn ơng cĩ vẻ mảnh mai, cịn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. / 3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS đọc thầm và làm vở. - HS trình bày: NAM: 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Tốn hơm qua, cậu được mấy điểm. g Câu 1 là câu hỏi g phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi (Hùng này, hai bài được mấy điểm ?) HÙNG: 2) – Vẫn chưa mở được tỉ số. g Câu 2 là câu kể g dấu chấm dùng đúng. NAM: 3) – Nghĩa là sao ! g Câu 3 là câu hỏi g phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi (Nghĩa là sao ?) HÙNG: 4) – Vẫn đang hịa khơng – khơng?...
Tài liệu đính kèm: