ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu phẩy)
I Mục tiêu,
1- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
II. Đồ dùng dạy -học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy - học
Thø n¨m, ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2011 Luyện từ và câu (60) 5A,B ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I Mục tiêu, 1- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. II. Đồ dùng dạy -học - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới? H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới? B. Bài mới: 1Giới thiệu bài mới. 2-HD néi dung bµi häc. *Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết. - GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho HS: • Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a, b,c trong SGK. • Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. • Chọn câu a, b, c viết vào chỗ trống trong cột Ví dụ sao cho đúng với yêu cầu. ở cột Tác dụng của dấu phẩy (chỉ ghi chữ a, b, c, không cần ghi câu văn). - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng tổng kết cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm năng nổ, cao thượng. - HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn - HS lắng nghe. - 2HS đọc: HS1 đọc 3 câu văn, HS2 đọc bảng tổng kết. - 3 HS làm vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a, b, c vào cột Ví dụ trong SGK. - 3 HS làm BT vào giấy lên bảng lớp. - Lớp nhận xét Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b: (Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Câu b: (Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép Câu c: ( Thế kỉ XX là thế kì giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.) Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu chuyện. - Gv giao việc: • Các em đọc thầm lại mẩu chuyện. • Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. • Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - YC HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy . - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - 3 HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét .
Tài liệu đính kèm: