Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy)
i mục tiêu, yêu cầu
1- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
60:Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy) i mục tiêu, yêu cầu 1- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. II. Đồ dùng dạy – học - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2HS. H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới? H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới? - HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm năng nổ, cao thượng. - HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn Bài mới 1 Giói thiệu bài mới Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em ôn tập về dấu phẩy. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn, bài văn - HS lắng nghe. HĐ1: HS làm BT1 (17’-18’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết. - GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho HS: • Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a, b,c trong SGK. • Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. • Chọn câu a, b, c viết vào chỗ trống trong cột Ví dụ sao cho đúng với yêu cầu. ở cột Tác dụng của dấu phẩy (chỉ ghi chữ a, b, c, không cần ghi câu văn). - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng tổng kết cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - 2HS đọc: HS1 đọc 3 câu văn, HS2 đọc bảng tổng kết. - 3 HS làm vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a, b, c vào cột Ví dụ trong SGK. - 3 HS làm BT vào giấy lên bảng lớp. - Lớp nhận xét Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b: (Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Câu b: (Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép Câu c: ( Thế kỉ XX là thế kì giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.) HĐ2: HS làm BT2 (12’-13’) - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu chuyện. - Gv giao việc: • Các em đọc thầm lại mẩu chuyện. • Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. • Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - 3 HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét Truyện kể về bình minh , . Câu chuyện này xảy ra ở một san trường dành cho trẻ khiếm thị. Sáng hôm ấy có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vườn Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buối sớm mùa xuân. , , , Có một thầy giáo cũng dậy sớm đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé khẽ chạm vào vai cậu hỏi: Em có thích bình minh không? - Bình minh nó thế nào ạ? , - Bình minh giống như một cánh hoa mào gà. Bình minh giống như một câu đào trổ hoa – Thầy giải thích. , Môi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói: , - Thưa thầy em chưa thấy cánh hoa mào gà cũng chưa thấy cây đào ra hoa. , Bằng một giọng nhẹ nhàng thầy bảo: - Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ giống như làn da của mẹ chạm vào ta. - Bây giờ thì em biết bình minh là thế nào rồi – Cậu bé mù nói. Củng cố, dặn dò H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy . • Dấu phẩy có 3 tác dụng: - Dùng để ngăn cách bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Tài liệu đính kèm: