I. Bài cũ :
Bài 2 : Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
a) Tuy hạn hán kéo dài.
b) .nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
II. Bài mới :
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài tập 1 :
Bài tập 2 :
Bài tập 3 :
III. Củng cố, giáo dục :
- Giáo dục : Thái độ trật tự trong lớp học.
- XT : Nối các vế câu ghép bằng QHT.
Tuần 23 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH A. Mục tiêu : Hiểu nghĩa được các từ trật tự, an ninh. Làm được các bt 1, 2, 3. B. Đồ dùng dạy học : Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I. Bài cũ : Bài 2 : Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. a) Tuy hạn hán kéo dài................ b) ...............nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. II. Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Hướng dẫn hs làm bài tập : Bài tập 1 : Bài tập 2 : Bài tập 3 : III. Củng cố, giáo dục : - Giáo dục : Thái độ trật tự trong lớp học. - XT : Nối các vế câu ghép bằng QHT. - 1hs trả bài. - Hs đọc đề, nêu yêu cầu - Trao đổi nhóm đôi, ghi kết quả vào VBT (ý đúng : c). - Đọc đề bài tập 2, nêu yêu cầu. - Thực hiện nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. (* Lực lượng b/vệ trật tự, an toàn giao thông: cảnh sát giao thông. * Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông. * Nguyên nhân gây tai nạn : vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè). - Đọc đề bài tập 3, nêu yêu cầu. - 1hs đọc lại mẩu chuyện vui. - Trao đổi nhóm đôi, làm VBT. (* Từ ngữ chỉ người làm việc : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. * Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động : giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương).
Tài liệu đính kèm: