Luyện từ và câu : TỪ TRÁI NGHĨA.
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (bt1) ; biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước (bt2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
Tuần 4 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu : TỪ TRÁI NGHĨA. I/ Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (bt1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (bt2, 3). II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ : Tìm những thành ngữ nói về sự thuỷ chung, gắn bó với nhau. 2/ Bài mới : Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét : Bài 1/38 sgk : Đọc thầm nội dung bài tập, so sánh nghĩa của 2 từ in đậm. *Rút GN1, tìm thêm VD Bài tập 2 : Bài tập 3 : Cho HS trả lời câu hỏi. Đọc ghi nhớ : 3/ Luyện tập: Bài 1/22 vbt : Nêu yêu cầu bài tập. Gạch chân các từ trái nghĩa. (vở BT) Nhận xét, chốt ý. Bài 2/23 : Làm như bài 1 Bài 3 : Tìm và ghi các cặp từ trái nghĩa. Bài 4 : 4/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập về từ trái nghĩa - 1hs trả bài - Nêu yêu cầu bài. Gạch chân từ trái nghĩa Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. - Nêu y/c bài tập . - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày Tìm những từ trái nghĩa nhau chết # sống. vinh # nhục Cách sử dụng cặp từ trái nghĩa đã tạo ra thế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người VN. HS đọc ghi nhớ *Tìm cặp từ trái nghĩa - Đục # trong, đen # sáng - Rách # lành, dở # hay. - Hẹp # rộng, xấu # đẹp, trên # dưới *Các từ điền : rộng, đẹp, dưới *Tổ chức trò chơi Tiếp sức : - Hòa bình # chiến tranh, xung đột - Thương yêu # căm giận, căm thù - Đoàn kết # chia rẽ, bè phái, xung khắc - Giữ gìn # phá hoại, phá phách, tàn phá - Hs khá giỏi thực hiện
Tài liệu đính kèm: