Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hà Thị Thuỷ

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hà Thị Thuỷ

Bài 1:

 - Quan sát HS thảo luận.

- GV nhận xét và chốt : các nghĩa từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ.

Bài 2:

- GV chốt: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó là nghĩa chuyển.

Bài 3: - Gợi ý cho HS yếu bằng các câu hỏi: Vì sao răng cái cào không nhai được nhưng lại gọi là răng?

- Mời HS phát biểu

- Nhận xét và chốt lại giúp HS thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác nhau nhưng lại vừa giống nhau, để phân biệt với từ đồng âm (khác nhau)

3: Phần ghi nhớ.

? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối liên hệ như thế nào ?

 

doc 3 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 08/03/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hà Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu (13) 5A,B
TỪ NHIỀU NGHĨa
I. mơc tiªu:
-N¾m ®­ỵc nh÷ng kiÕn thøc s¬ gi¶n vỊ tõ nhiỊu nghÜa.
- Học sinh hiểu thế nào là : nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 	 
II-®å dïng d¹y häc:
GV : B¶ng phơ.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-KiĨm tra bµi cị:
- Hát 
-Gäi HS ë d­íi líp cã ®Ỉt c©u “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” 
- 2 em làm lại bài tập 2
- Nhận xét, ghi điểm.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
B- Bài mới: 
1-GV giíi thiƯu bµi vµ ghi ®Çu bµi 
2-HD néi dung bµi häc.
Bài 1:
-1 học sinh đọc bài 1- Cả lớp đọc thầm.
 - Quan sát HS thảo luận.
- Học sinh trao đổi bài theo cặp.
- Học sinh phát biểu.
- GV nhận xét và chốt : các nghĩa từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ.
Răng – a; mũi – c; tai – b
- Cả lớp nhận xét
Bài 2:
- Đọc và nêu yêu cầu bài 2
-Gäi HS ®äc ®Çu bµi.
- Từng cặp học sinh bàn bạc, thảo luận
- GV chốt: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
- Trình bày: Răng cào: răng không dùng để cắn, nhai; mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được; Tai ấm, giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 3: - Gợi ý cho HS yếu bằng các câu hỏi: Vì sao răng cái cào không nhai được nhưng lại gọi là răng? 
- Mời HS phát biểu
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 Từng cặp học sinh bàn bạc.
Lần lượt nêu: 
+Răng: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
+Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn,nhô ra phíatrước.
 + Tai: chỉ bộ phận mọc ở 2 bên chìa ra.
- Nhận xét và chốt lại giúp HS thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác nhau nhưng lại vừa giống nhau, để phân biệt với từ đồng âm (khác nhau)
3: Phần ghi nhớ.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối liên hệ như thế nào ?
- HS trả lời.
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4 : Luyện tập 
*Bài 1: 
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh làm bài miệng
Học sinh sửa bài nối tiếp
Nghĩa gốc : Đôi mắt của bé mở to 
 Bé đau chân 
 Khi viết, em đừng nghẹo đầu.
Nghĩa chuyển: Quả na mở mắt; 
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân;
 Nước suối đầu nguồn rất trong.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét
*Bài 2: 
- Nêu yêu cầu và cho các nhóm thảo luận để tìm nghĩa chuyển của từ
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc
- Các nhóm thi đua tìm VD về sự chuyển nghĩa của các từ : 
+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,..
+ miệng: miệng bát, miệng chén, miệng túi,..
+ cổ: cổ áo, cổ tay, cổ chân, cổ chai,..
-- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và trình bày, cả lớp nhận xét
- Nhận xét , tuyên dương nhóm nhanh nhất và đúng 
. 5Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC (13).doc