Giáo án Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

Giáo án Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

I. Mục tiêu

- Hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của vài tập. Vận dụng hiểu biết làm đúng các bài tập.

- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. Sử dụng được các từ đồng nghĩa phù hợp với nội dung, hoàn cảnh giao tiếp

- GDHS yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu tiếng mẹ đẻ.

II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu thảo luận bài 2

 

doc 1 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết : 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I. Mục tiêu 
- Hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của vài tập. Vận dụng hiểu biết làm đúng các bài tập.
- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. Sử dụng được các từ đồng nghĩa phù hợp với nội dung, hoàn cảnh giao tiếp
- GDHS yêu Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu thảo luận bài 2
ND - HTTC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1.KTBC.
HĐ2 . BÀI MỚI
1. GTB
2. Nhận xét.
Câu 1
Nhóm 2
Câu 2
Nhóm 4
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1
Vở
Bài 2
Nhóm4
Bài 3
Cá nhân
HĐ3.CỦNG CỐ DẶN DÒø
Đàm thoại
5’
32
3’
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nêu mục đích yêu cầu môn học.
- GV giới thiệu trực tiếp.
- Gọi HS đọc đề: So sánh nghĩa các từ in đậm 
- Gọi học sinh đọc nội dung SGK/7 vàhọc sinh nêu từ in đậm. GV ghi bảng các từ in đậm lên bảng.
- YC HS nêu “kiến thiết” ở phần chú giải bài thư gửi các học sinh. YC HS so sánh nghĩa từ kiến thiết – xây dựng.(HS yếu)
- Yêu cầu thảo luận: Nghĩa của các từ: Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm giống hay khác nhau. Gọi đại diện nhóm nêu
- Nhận xét – ghi điểm – tuyên dương.
- Gv nêu YC câu2: Thay thế từ in đậm rồi rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh thảo luận: Những từ nào thay thế được cho nhau? Từ nào không thay thế được cho nhau ? Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn 
toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn? Y/C HS lấy ví dụ? 
- HS nêu đề: Xếp những từ in đậm ..
- Yêu cầu học sinh làm vở.
 - Tìm từ đồng nghĩa: đẹp, to, lớn, học tập.
- Phát phiếu yêu cầu học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm nêu các từ đã tìm.
- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa ..
- HS làm nháp, nêu
- Thế nào là tư đồng nghĩa? Cần lưu ý gì khi sử dụng các từ đồng nghĩa?
GD: Vận dụng làm bài tập thực hành.
- Về nhà: Làm vở bài tập.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
-1 học sinh đọc đề.
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời. (Chỉ cùng hành động để đạt cùng 1 mục đích).
- Thảo luận cùng chỉ về một màu
- 2-3 nhóm.
- Nghe.
- Lắng nghe
- Thảo luận
- 3-4 học sinh.
- Lắng nghe
- 4 -5 học sinh nêu.(2 HS đọc phần ghi nhớ SGK)
- 1 học sinh đọc đề.
- Thực hiện vào vở
- Gọi HS nêu YC bài
- Nhận phiếu, thảo luận
- Đại diện nêu.
- HS nghe GV nêu YC
- Học sinh nêu câu 
- Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTudongnghia.doc