Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 31

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 31

Tiết 2+3: TẬP ĐỌC:

NGƯỠNG CỬA

I.Mục tiêu:

1.KT: Giúp HS đọc trơn cả bài Ngưỡng cửa. Luyện đọc đúng các TN khó: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Ôn các vần ât, ăc. Tìm tiếng trong bài có vần ăt, nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

-Hiểu TN: Đi men, ngưỡng cửa.

-Hiểu ND bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình .Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Luyện nói:Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu.

-Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).

**Học thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi 2 (sgk)

2.KN: Rèn KN đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Biết tìm tiếng, nói câu có vần ăt, ăc, luyện nói thành thạo chính xác.

3.TĐ: GD HS chăm học, học sinh biết yêu quí ngôi nhà là nơi mình đã lớn lên.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
Ngày soạn: 11/04/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày:13/04/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc: 
ngưỡng cửa
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS đọc trơn cả bài Ngưỡng cửa. Luyện đọc đúng các TN khó: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Ôn các vần ât, ăc. Tìm tiếng trong bài có vần ăt, nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
-Hiểu TN: Đi men, ngưỡng cửa.
-Hiểu ND bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình .Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Luyện nói:Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu.
-Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).
**Học thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi 2 (sgk)
2.KN: Rèn KN đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Biết tìm tiếng, nói câu có vần ăt, ăc, luyện nói thành thạo chính xác.
3.TĐ: GD HS chăm học, học sinh biết yêu quí ngôi nhà là nơi mình đã lớn lên.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện đọc
a.Luyện đọc tiếng TN (9’)
b.Luyện đọc câu (9’)
c.Luyện đọc đoạn (10’)
3.Ôn các vần ăt, ăc (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài (15’)
5.Đọc sgk và học thuộc lòng (12’)
6.Luyện nói (15’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Gọi HS đọc Đ1 bài: Người bạn tốt và TLCH
+Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì ?
 Nxét ghi điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV đọc mẫu: Giọng thiết tha trìu mến.
-Cho HS đọc thầm.
-GV tìm tiếng khó:Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. GV ghạch chân.
-Cho HS đọc trơn. Nxét sửa sai.
-Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
 Nxét, sửa sai.
-Kết hợp giải nghĩa từ:Ngưỡng cửa: Là phần dưới của khung cửa ra vào.
-Đi men: Đi chưa thạo phải cần người dắt.
-Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 Nxét, sửa sai.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS thi đọc.
 Nxét, sửa sai.
-Chỉ bảng cho HS đọc ĐT cả bài.
a.GV nêu y/c:Tìm tiếng trong bài có vần ăt
 Nxét, khen ngợi.
b.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
GV gợi ý: Mẹ dắt bé đi chơi
 Chị biểu diễn lắc vòng.
-Nhắc lại tên bài.
-Cho HS đọc thầm sgk.
-Gọi HS đọc khổ thơ 1 và trở lời câu hỏi.
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
 Nhận xét.
-Đọc khổ thơ 2 và 3, trả lời.
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
 Nhận xét.
-Giảng ND bài.
-HD cách đọc.
-GV đọc mẫu sgk.
-Gọi HS đọc sgk.
**Học thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi 2 (sgk)
 Nhận xét, ghi điểm.
-Cho HS quan sát tranh HD tập nói, hỏi và trả lời.
+Gợi ý: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
+Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng.
 Nhận xét, khen ngợi.
-GV tóm tắt ND bài.
-Nxét khen ngợi những HS học tốt.
-Liên hệ thực tế.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-1HS đọc và TLCH’
-Nghe.
-Đọc thầm.
-PT đọc ĐV CN.
-Đọc trơn CN+ĐT.
-Đọc nối tiếp câu.
-3HS đọc nối tiếp.
-2 HS đọc.
-Thi đọc.
-Đọc ĐT.
-HS tìm (dắt)
-Đọc PT-ĐV.
-Qsát tranh tập nói theo tramh.
-HS thi nói CN.
-1HS .
-Đọc thầm.
-1HS đọc và TLCH’.
-1HS đọc và TLCH’.
-Nghe.
-Nghe.
-Đọc CN.
**Em Sơ thực hiện
-Qsát tranh thảo luận theo nhóm 2 HS
-Từng nhóm hỏi và trả lời.
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS củng cố làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và qhệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Làm các bài tập 1, 2, 3 (sgk).
**Làm bài tập 4 (sgk).
2.KN: Rèn KN làm tính cộng, trừ và làm tính nhanh thành thạo.
3.TĐ: GD HS chăm chỉ chịu khó làm tính cẩn thận chính xác.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện tập
 (30’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 2 HS lên tính
 76 43 80 10
-
+
-
+
 33 23 20 10
 43 66 60 20
-Nxét ghi điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-HD HS làm BT
+Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Y/c lớp làm bài vào vở.
-Nxét chữa bài.
+
+
-
+
+
-
 34 42 76 76 52 47
 42 34 42 34 47 52
 76 76 34 42 99 99
+Bài 2: HD HS xem mô hình trong sách rồi lựa chọn các số t/ư với từng phép tính đã cho.
-Gọi HS lên bảng viết phép tính thích hợp.
42+34=76 34+42=76
76-34=42 76-42=34
-Nxét cho điểm.
+Bài 3: HD HS thực hiện phép tính vế trái, vế phải rồi so sánh 2 số tìm được điền dấu thích hợp vào ô trống.
<
>
=
30+6 = 6+30 45+2 < 3+45
 55 > 50+4
**Bài 4 dành cho hs khá giỏi làm.
-Nxét cho điểm.
-Hệ thống lại bài.
-Nxét giờ học.
-Dặn VN làm BT trong vở BT.
-Cbị bài sau.
-Hát.
-2Hs lên tính.
-Nêu y/c.
-2HS lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
-NX bài bạn.
-Qsát mô hình.
-Tự viết phép tính vào vở.
-2HS đọc kq’ BT.
-3HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở.
-Nxét.
**Em Sơ thực hiện
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 5: Đạo đức: 
bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T2)
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS vận dụng KT đã học vào làm BT, đóng vai theo tình huống. Biết xây dựng kế hoạch bảo vệ hoa và cây.Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
**Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
2.KT: HS phân biệt được hành vi đúng chuẩn mực và hành vi trái chuẩn mực biết vận dụng bài học xử lí các tình huống.
3.TĐ: GD HS có thái độ tôn ttrọng, yêu quí và bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh, vở BT.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (3’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HĐ 1:Làm BT3
 (7’)
3.HĐ2:Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT 4
 (7’)
4.HĐ3:Thực hành
XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa
 (7’)
5.HĐ 4:Đọc thơ trong vở BT ĐĐ
 (6’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Các em cần làm gì để bảo vệ hoa và cây ?
-Nxét
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV giải thích y/c BT 3
-GV cho HS qsát tranh VBT
-Gọi HS trình bày trước lớp. Giải thích tranh thảo luận với nhau.
+KL: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lanh là 1,2,3,4 khuân mặt nhăn nhó được nối các tranh 5,6.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS .
-Mời các nhóm đóng vài
+KL: Nêu khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành.
-Cho từng tổ HS thảo luận.
+Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ?
+Vào thời gian nào ?
+Bằng những việc làm cụ thể nào ?
+Ai phụ trách từng việc ?
-Cho đại diện các tổ lên đăng kí trình bày kế hoạch HĐ của mình.
+KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các HĐ bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
**Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
-GV cùng HS đọc thơ.
 “Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ.”
-Cho HS hát bài “Ra chơi vườn hoa”
-Nxét giờ học
-Thực hiện tốt những điều đã học
-Cbị tiết sau
-Hát
-Hs qsát làm BT -Trình bày.
-HS thảo luận cb đóng vai
-Các nhóm đóng vai
-Nghe.
-HS thảo luận.
-Lớp trao đổi bổ sung.
**Em Sơ thực hiện
-Đọc ĐT bài thơ.
-Hát
-Nghe
-Ghi nhớ.
Ngày soan:12/04/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày:14/04/2009
Tiết 1: Toán: 
Đồng hồ – Thời gian
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
2.KN: HS biết đọc đúng giờ trên đồng hồ.
3.KN: GD HS tính tự giác, tích cực, cẩn thận, chính xác trong học toán.
II.Đồ dùng dạy học
-Đồng hồ để bàn
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC 
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ đúng trên mặt đồng hồ
 (13’)
3.GV HD HS thực hành xem đồng hồ ghi số tương ứng với từng mặt đồng hồ.
 (12’)
4.Trò chơi: Xem đồng hồ nhanh và đúng
 (5’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV cho HS xem đồng hồ để bàn trên mặt đồng hồ có những gì ?
+GV GT: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dai và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo một chiều từ số bé đến số lớn.
-Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ
-Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói “chín giờ”
+Cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
-Y/c HS xem tranh trong sgk T1 và trả lời câu hỏi theo ND các tranh từ trái sang phải.
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ?
Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
-Bức tranh tiếp theo em bé đang làm gì ?
Đồng hồ chỉ mấy giờ ? kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy ?
-Bức tranh tiếp theo em nào cho thầy biết kim nào chỉ vào số 7, kim nào chỉ vào số 12 ?
-Vậy lúc 7 giờ sáng em bé đi đâu ?
-HD HS xem đồng hồ, ghi số giờ tương ứng đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Vào buổi tối em thường làm gì ?
-Tương tự với các đồng hồ còn lại
-Gọi từng HS lần lượt lên đọc và ghi số giờ tương ứng.
-Nxét, ghi điểm
-GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng và đưa cho cả lớp xem và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Ai nói nhanh và chính xác được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
-Nxét tiết học – liên hệ thực tế
-Dặn về xem đồng hồ ở nhà
-Cbị tiết sau
-Hát
-Qsát
-Trả lời, lên chỉ trên đồng hồ
-Qsát, lắng nghe
-Xem tranh sgk
-Trả lời
-Hs trả lời
-Thực hiện
-Trả lời
-HS thực hiện
-Thực hiện
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 2: Tập viết: 
tô chữ hoa q r
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS tô chữ hoa Q, R theo đúng qui trình. Viết các vần ăc, ăt, ươt, ươc, TN: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt theo chữ thường đúng mẫu chữ trong vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
**Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết.
2.KN: Rèn KN tô, viết đúng, đều, thẳng dòng, đúng cỡ chữ. Trình bày sạch sẽ.
3.TĐ: GD HS tính cẩn thận, kiên trì, giữ gì vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ Q, R, vần TN, bảng con, VTV.
III.Các HĐ dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HD tô chữ hoa
 (10’)
3.HD viết vần TN
 (10’)
4.HD tập tô, tập viết vào vở
 (15’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’) 
-Cho HS viết bảng con : con cừu
-Nxét cho điểm
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Gắn chữ mẫu lên bảng: Q, R
-Y/c HS nhận xét số nét, độ cao của các nét.
+Chữ Q gồm 2 nét: Nét 1 giống chữ o
nét 2 là nét lượn ngang.
+Nêu qui trình tô: Nét 1 tô như o từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống đường ngang 2 tô nét 2 dừng bút tại giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6, 3.
+Chữ R: Gồm 2 nét :N ...  được cảnh thiên nhiên đơn giản
3.TĐ: GD hs thêm yêu mến quê hương đất nước mình
II.Đồ dùng dạy học
-Một số tranh ảnh phong cảnh
-Vở Tvẽ, màu vẽ
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTra bài cũ (2’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Gthiệu cảnh thiên nhiên (5’)
3.HD cách vẽ (5’)
4.Thực hành (15’)
5.Nxét đánh giá (5’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv gthiệu tranh ảnh để hs biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên
+Cảnh sông biển
+Cảnh đồi núi
+Cảnh đồng ruộng, phố phường
+Cảnh hàng cây ven đường
+Cảnh vườn cây ăn quả
+Góc sân nhà em
+Cảnh trường học
-GV gợi ý để hs thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên
-Gợi ý hs vẽ tranh như đã gthiệu ở trên
VD: vẽ cảnh đồi núi
+Các hình ảnh chính: Đồi, Núi, nhà
+Vẽ hình chính trước
-Vẽ thêm các hình ảnh khác cho sinh động
+Gợi ý để hs tìm màu vẽ theo ý thích
-Tìm màu thích hợp vẽ vào các hình
-Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh
-GV gợi ý để hs vẽ
-Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ để thể hiện đặc điểm của thiên nhiên
-Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh
-Gợi ý để hs bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp với đề tài và ý thích
-HD hs nhận xét về:
+hình vẽ và cách sắp xếp
+Màu sắc và cách vẽ màu
-Nxét tiết học
-Khen ngợi những em vẽ đẹp
-Dặn hs làm tiếp bài ở nhà
Chuẩn bị tiết sau: vẽ đường diềm trên váy áo
-hát
-Qsát tranh
-Nghe
-Nghe
-Thực hành vẽ
**Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh màu sắc theo ý thích.
-HS nxét
-Nghe
Ghi nhớ
Ngày soạn: 15/04/2009
Ngày giảng:Thứ sáu ngày:17/04/2009
Tiết 1: toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 (sgk).
2.KN: Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày
3.TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác. Biết làm việc theo đúng giờ giấc
II.Đồ dùng dạy học
-Mô hình đồng hồ
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Luyện tập (32’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Kiểm tra vở BT ở nhà của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
Bài 1: Gọi hs nêu y/c
-Y/c hs làm vào vở
-Gọi 2 hs lên bảng lối
-Nxét chữa bài và cho điểm
Bài 2: HD cách làm, làm mẫu ý a
-Gv lần lượt gọi hs lên quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ
-Từng hs lên quay
-Nxét và khen ngợi
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
-Gọi hs lần lượt lên bảng nối
-Gv cho từng hs đọc và trả lời
VD: Em đi học lúc mấy giờ buổi sáng
Em học buổi chiều lúc mấy giờ
Em đi ngủ tối lúc mấy giờ
Nhận xét khen ngợi
-Nxét tiết học
-Khen những hs học tốt
-Dặn hs về nhà làm BT vở BT
-Xem giờ cho đúng – chuẩn bị tiết sau
-Hát
-Nêu y/c
-làm bài vào vở
-2 hs lên bảng nối
-Nxét bài bạn
-Nghe
-Hs thực hiện
-Nêu y/c
-Lớp làm vào vở
-Hs lần lượt lên bảng nối
-Lớp đổi vở KT
-Hs trả lời theo mẫu
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 2: TNXH: 
thực hành: quan sát bầu trời
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời làm một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
**Nêu được một số nhận xét về bầu trời về buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như có dấu hiệu cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
2.KN: HS biết sử dụng với từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng lời nói
3.TĐ: Gd hs có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Qsát bầu trời (15’)
MT: HS biết qsát nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
3.HĐ2: (10’) Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh
MT: HS biết dùng lời nói để biểu đạt bầu trời qsát bầu trời và cảnh vật xung quanh
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ?
Trực tiếp – ghi đầu bài
-B1: Gv định hướng qsát
-Qsát bầu trời
+Nhìn lên bầu trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
+Trời hôm bay có nhiều mây hay ít mây?
+Các đám mây có màu gì? chúng đứng im hay chuyển động?
-Qsát cảnh vật xung quanh
-Qsát sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?
+Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa không?
B2: gv tổ chức cho hs đi quan sát
-Gv nêu câu hỏi chỉ định cho hs trả lời
B3: gv cho hs vào lớp gọi hs trả lời những gì mình qsát thấy và thảo luận câu hỏi
+Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay?
+Lúc này trời nắng, trời mưa, trời râm mát hay sắp mưa?
B4: Gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi vừa nêu?
+KL: qsát những đám mây trên bầu trời và cảnh vật xung quanh ta biết được trời đang nắng, đang mưa, râm
-Cho hs thực hành nói về: bầu trời và cảnh vật xung quanh
-Gv theo dõi và giúp đỡ
-Gọi đại diện lên nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Nhận xét khen ngợi
**Nêu một số nhận xét về bầu trời về buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như có dấu hiệu cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
-Nxét tiết học
-Dặn về ôn bài
-Chuẩn bị tiết sau
-2HS trả lời.
-Nghe.
-Qsát
-Trả lời
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời
-Nghe
-Hs luyện nói 
-Đại diện lên nói
**Em Sơ, Dương thực hiện.
-Nghe
ghi nhớ
Tiết 3: kể chuyện: 
dê con nghe lời mẹ
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs nghe kể chuyện dê con nghe lời mẹ dựa vào tranh minh hoạ và hiểu ND truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi.
**Kể được toàn bộ câu chuyện.
2.KN: Rèn KN kể chuyện to rõ ràng. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ, của Sói
3.TĐ: GD hs qua câu chuyện khuyên chúng ta phải biết vâng lời người lớn
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk, ND truyện
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.GV kể (8’)
3.HD tập kể từng đoạn theo tranh (10’)
4.HD hs kể toàn bộ câu chuyện (10’)
5.ý nghĩa câu chuyện (7’)
D.Củng cố - dặn dò (3’)
-Gọi hs kể lại truyện: “Sói và Sóc”
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv kể lần 1
-Gv kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
-Y/c hs dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý kể
+Bức tranh 1: trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào?
Dê mẹ hát bài hát như thế nào?
Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì xảy ra sau đó?
-Gọi hs kể ND tranh 1
+Bức tranh 2: Sói đang làm gì?
Giọng hát của nó như thế nào?
Bầy Dê con đã làm gì?
+Tương tự tranh 3, 4
**Cho hs kể toàn bộ câu chuyện theo vai
+Đóng vai Dê mẹ
+Đóng vai Sói
+Đóng vai con
Nhận xét khen ngợi
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
Rút ra ý nghĩa câu chuyện
-Qua câu chuyện các em cần học tập ai? vì sao?
-Nxét tiết học
-VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị tiết sau
-Hát
-2 hs kể
-Nghe
-Nghe qsát
HS trả lời
-HS đọc
-1 hs kể
-Kể ND bức tranh 2
**Em Dương thực hiện.
-GV đóng vai người dẫn chuyện
-3 hs đóng vai
-HS trả lời
-Nghe
-trả lời
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 4: âm nhạc: 
học bài hát: đường và chân
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs học thuộc và hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đêm theo bài hát.
**Biết gõ đệm theo nhịp theo phách.
2.KN: Rèn KN hát rõ ràng, đúng giai điệu lời ca
3.TĐ: GD hs yêu thích môn hát
II.Đồ dùng dạy học
-Lời bài hát, thanh phách
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B. Ktra bài cũ (4’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Dạy hát (13’)
3.HĐ2: hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. (13’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Gọi hs hát bài “Đi tới trường”
-Nxét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv hát mẫu
-Cho hs đọc lời ca
-Gv dạy hát từng câu
Câu1: Đường và chân là đôi bạn thân
 2: Chân đi chơi chân đi học
Ghép câu 1 và câu 2
Câu3: Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi
 4: Chân nhớ đường cất bước đi, đường yêu chân in dấu lại đường và chân là đôi bạn thân
-Ghép 2 câu
-Cho hs ghép cả 4 câu hát
-Cho hs hát theo bàn, dãy
Nhận xét khen ngợi
-HD hs hát kết hợp vỗ tay
-Gv hát và vỗ tay theo nhịp
-Cho 1 dãy hát 1 dãy vỗ tay
**Hát gõ đệm theo nhịp theo phách
-Nxét tiết học
-Khen những hs học tốt
-VN ôn lại bài hát
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Hát
-Nghe
-Đọc ĐT
-Hát ĐT 3 lần
-Hát ĐT
-Hát ĐT 2 lần
-Hát
-Hát ĐT
-Hát theo bàn dãy
-Nghe, làm theo
-Hs thực hiện
**Em Sơ, Dương thực hiện
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 5: An toàn giao thông
Bài 3: 	Không chơi đùa trên đường phố
I.Mục tiêu
1.KT: HS nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố
2.KN: Rèn hs biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn
3.TĐ: GD hs có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố
II.Đồ dùng dạy học
-Đĩa pokemon cùng em học an toàn giao thông
-Sách pokemon cùng em học an toàn giao thông
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Đọc và tìm hiểu ND truyện (14’)
HĐ2: bày tỏ ý kiến (13’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Y/c hs đọc thuộc lòng ghi nhớ bài 2
Nhận xét sửa sai
Trực tiếp – ghi đầu bài
Bước 1: giao nhiệm vụ
-Y/c 2 hs thành 1 nhóm đôi cùng qsát tranh đọc, ghi nhớ ND truyện
-Gọi 2 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
Nhận xét sửa sai
Bước 2: qsát tranh và trả lời câu hỏi
+Bo và Huy đang chơi trò gì?
+Các bạn đá bóng ở đâu?
+Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại ntn?
+Câu chuyện gì đã xảy ra với hai bạn?
+Em thử tưởng tượng, nếu xe ô tô không phanh kịp thời thì điều gì có thể xảy ra?
Nhận xét sửa sai
Bước 3: kết luận
-Hai bạn Bo và Huy chơi đá bóng ở gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình và còn làm ảnh hưởng đến người và xe đi lại trên đường
Bước 1: gắn từng bức tranh lên bảng, y/c hs qsát bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
Nhận xét khen ngợi
Bước 2: y/c hs qsát tranh và trả lời câu hỏi
-Vì sao em tán thành
-Vì sao không tán thành 
-Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào?
Bước 3: kết luận
Bước 4: Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học
-VN học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sách giáo khoa
-Kể lại câu chuyện
-Hát
-2 hs đọc
-Chia nhóm đọc
-2 hs kể chuyện
-Qsát tranh và trả lời câu hỏi
-Nghe
-Qsát, bày tỏ ý kiến
-Qsát trả lời câu hỏi
-Nghe
-Đọc ĐT + CN
-Nghe
-Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31.doc