Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29 năm 2013

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29 năm 2013

I.Mục tiêu :

*Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

-Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Vân, Việt)

*Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

-Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu

-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các các cháu. Ông hài lòng về các cháu,, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
Ngày soạn : 23/ 03 / 2013
Chµo cê ®Çu tuÇn
Thø hai ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2013
Tập đọc 
Những quả đào
I.Mục tiêu :
*Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
-Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Vân, Việt)
*Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
-Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu 
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các các cháu. Ông hài lòng về các cháu,, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào
II.Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra :
-Kiểm tra bài “Cây dừa”
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
*Đọc câu :
Chú ý các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên 
*Đọc đoạn : Hướng dẫn HS chia đoạn 
Đoạn 1 : Sau một chuyến  có ngon không ?
Đoạn 2 : Cậu bé Xuân nói  Ông hài lòng nhận xét
Đoạn 3 : Cô bé Vân nói  còn
Đoạn 4 : Phần còn lại
-HD HS luyện đọc 2 câu nói của ông
-Gọi HS đọc đoạn
-GV kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc đoạn trong nhóm :
*Thi đọc giữa các nhóm :
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Câu 1:Người ông dành những quả đào cho ai ?
Câu 2 : Mỗi cháu của ông lão đã làm gì với những quả đào ?
+Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ông cho ?
+Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ?
+Việt đã làm gì với qủa đào ông cho ?
Câu 3 : Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Ông nói gì về Vân, vì sao ông nói như vậy ?
-Ông nói gì về Việt, vì sao ông nói như vậy ?
Câu 4 : Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
-Luyện đọc lại 
4) Củng cố – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện
-3 HS HTL và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc câu
-HS luyện đọc cá nhân + đồng thanh
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Mỗi em 1 đoạn
-HS tiếp nối đọc đoạn trong nhóm
-Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ .
-HS đọc thầm cả bài, lần lượt nói về hành động của 3 đứa cháu
-Xuân đã lấy hạt trồng vào một cái vò
-Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
-Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt qủa đào lên giường bạn rồi trốn về.
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm việc giỏi vì Xuân thích trồng cây
-Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vần thấy thèm
-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn
-HS nối tiếp nhau phát biểu
-2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS ) tự phân các vai thi đọc truyện
Toán
Các số từ 111 đến 200
I.Mục tiêu : Giúp HS 
-Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị
-Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
-So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200
II.Đồ dùng dạy và học :
-Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra : *Bài 4 :
2) Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Đọc và viết số từ 111 đến 200
*Làm việc chung cả lớp
-GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị cho biết cần điền số nào, viết số nào
-GV điền vào ô trống
Viết và đọc số : 112
-Hướng dẫn tương tự, 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
-GV nêu tên số “ Một trăm ba mươi hai” 
Hoạt động 3 : Thực hành
*Bài 1 : Viết theo mẫu
Bài 2 : Số ?
a/ 
b/
c/
*Bài : 3 =
4) Củng cố – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học
-HS về nhà tập đọc và viết lại các số từ 111 đến 200
-2 HS lên bảng
-HS nêu cách đọc
-HS lấy các ô vuông và đơn vị được hình ảnh trực quan của số đã cho 
-HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng viế
-HS điền các số thích hợp vào sách giáo khoa, 2 em làm bảng phụ
-2 nhóm thi nối tiếp điền dấu thích hợp
-HS làm bài vào vở
Thø ba ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2013
Toán
Các số có ba chữ số
I.Mục tiêu : Giúp HS :
-Đọc , viết thành thạo các số có 3 chữ số .
-Củng cố về cấu tạo số 
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Đọc và viết số từ 111 đến 200
a- Làm việc chung cả lớp :
-GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như SGK 
*Viết và đọc số : 243
-GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị
- GV điền vào ô trống
Chú ý: dựa vào hai chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số có 3 chữ số
- Tương tự ,GV hướng dẫn HS làm như vậy với số 235 và các số khác
b- Làm việc cá nhân 
Hoạt động 3 :Thực hành
Bài 2 :Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- GV viết các số trong BT lên bảng
*Bài 3 : Viết (theo mẫu)
4) Củng cố – Dặn dò :-GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng điền dấu thích hợp 
- Số trăm:2, số chục :4 , số đơn vị: 3
HS nêu :điền chữ số 2, chữ số 4, chữ số 3.Viết số 243
- HS nêu cách đọc
- chẳng hạn :bốn mươi ba- hai trăm bốn mươi ba
Một số HS đọc, cả lớp nối trong vở , 1 em lên bảng nối
HS viết vào vở số thích hợp
Kể chuyện
Những quả đào
I.Mục tiêu*Rèn kĩ năng nói : 
-Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.
-Biết kể lại từng đoạn đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt
-Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện
*Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện 
-Học tập tấm lòng nhân hậu của bạn Việt 
II.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ .
-3 HS tiếp nối nhau 
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện .
a.Tóm tắt nội dung từng đoạn câu truyện .
-Yêu cầu HS đọc đề 
-GV chốt nhanh lại tên được xem là đúng
Vd : Đoạn 1 : Chia đào. / Qùa của ông
Vd : Đoạn 2 : Chuyện của Xuân . Xuân làm gì với qủa đào.
Vd : Đoạn 3 : Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ 
Vd : Đoạn 4 : Chuyện của việt ./Tấm lòng nhân hậu /
b.Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào ND tóm tắt ở BT 1.
c. Phân vai, dựng lại câu chuyện :
-GV tổ chức cho HS tự hình thành từng tốp 5 em phân vai dựng lại câu chuyện theo các bước sau
-GV lập 1 tổ trọng tài cùng mình nhận xét, chấm điểm thi đua
3.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Kể lại câu chuyện “Kho báu” và trả lời câu hỏi về ND câu chuyện
-1 HS đọc, đọc cả mẫu. HS nhẩm trong đầu, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến 
-HS tập kể từng đoạn trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi kể : 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn
-2 tốp HS (5 em) tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện
Chính tả ( tập chép )
Những quả đào
Mục đích - yêu cầu 
 -Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Những qủa đào”
 -Làm đúng các bài tập chính tả , phân biệt s/x in / inh 
 - Chép chính xác , trình bày sạch đẹp bài viết
II.Đồ dùng dạy và học 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-GV đọc các từ sau : Sắn , xà cừ , súng , -Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới :Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết chính tả 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
-GV đọc đoạn chép trên bảng
H : Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
b.Hướng dẫn viết từ khó .
-GV đọc lại các tiếng :Xuân ,Vân , Việt ,thích, dại, nhân hậu
c.Viết bài 
-GV cho HS nhìn bảng chép bài
- HS viết xong giáo viên đọc bài , dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi .
-Thu và chấm 1 số bài ,nhận xét. 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống x hay s ?
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
sổ, sáo,xổ,sân,xồ, xoan
Bài 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh ?
+To như cột đình . +Kính trên nhường dưới +Kín như bưng . +Chín bỏ làm mười 
+Tình làng nghĩa xóm .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-2 em lên bảng viết
-Lớp viết vào bảng con
-2 học sinh đọc lại bài.
- Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng ở tên riêng
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- Soát lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ
Tự nhiên – xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
(d¹y buỉi 2 thø 3)
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : 
-1 số loài vật sống dưới nước 
-Nói tên 1 số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt .
-Hình thành kỹ năng quan sát và nhận xét mô tả .
II.Đồ dùng dạy và học :
-Hình vẽ SGK trang 60, 61
-Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở sông, hồ và biển
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
*Bước 1 : Làm việc theo cặp
+Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ ?
-GV khuyến khích HS tự đặt thêm các câu hỏi trong quá trình, quan sát, tìm hiểu
-GV đi tới các nhóm giúp đỡ
Bước 2 : Làm việc cả lớp
-GV giới thiệu các hình trang 60 : Các con vật sống ở nước ngọt 
Trang 61 :  ... chốt lại câu hỏi và câu trả lời đúng 
-Nhận xét cho điểm học sinh .
3.Củng cố , dặn dò 
-GV khen ngợi những cá nhân và nhóm làm bài tốt
-Dặn học sinh về làm bài tập và đặt câu với cụm từ “ để làm gì ?” 
-HS 1 : Viết tên các loại cây ăn quả
-HS 2 : Viết tên các cây lương thực, thực phẩm 
-1 HS đọc yêu cầu
-Quan sát và nêu tên các loài cây. Chỉ ra các bộ phận của cây rồi làm vào vở, 2 em làm bảng phụ. 
-1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận rồi viết vào bảng phụ. Sau thời gian qui định, đại diện dán bài và trình bày. HS làm vở, mỗi bộ phận viết ít nhất là 5 từ
-1 HS đọc đề, HS quan sát tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏtrong tranh
 Bạn gái đang tưới nước cho cây 
Bạn trai đang bắt sâu cho cây .
- Nhiều cặp HS cặp học sinh thực hành trước lớp .
 Thủ công
Làm vòng đeo tay (tiết 1)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cách và thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Học sinh làm được vòng đeo tay đúng mẫu và đẹp .
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm lao động của mình làm ra.
II.Đồ dùng:
-Giáo viên chuẩn bị mẫu vòng đeo tay.
-Quy trình làm vòng đeo tay.
-Học sinh chuẩn bị : giấy màu , thước , bút màu , hồ dán , kéo 
III.Các hoạt động dạy và học .
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu mẫu vòng đeo tay 
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu.
-Cắt thành các nan giấy màu rộng 1ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy 
-Dán nối các nan giấy cùng màu dài 50 ô đến 60 ô, làm 2 nan như vậy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy
-Dán 2 đầu của 2 nan giấy khác màu, sau đó gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan, tiếp tục gấp nan ngang đè lên nan dọc. Cứ như vậy gấp cho đến hết nan giấy.
-Dán phần cuối của 2 nan giấy lại ta được sợi dây dài.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
-Dán hai đầu sợi dây vừa gấp ta được vòng đeo tay bằng giấy.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành làm vòng đeo tay.
 -Giáo viên theo dõi và nhắc nhở học sinh 
-Giáo viên kiểm tra và nhận xét 
3.Củng cố , dặn dò:-Nhận xét tiết học .
- Quan sát hình mẫu
-Làm bằng giấy màu
-Có 2 màu
-Quan sát giáo viên làm mẫu .
-HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy
Tập viết
Chữ hoa A kiểu 2 
Mục đích – yêu cầu : *Rèn kỹ năng viết chữ
-Biết viết chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ . 
-Biết viết cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định .
II.Đồ dùng dạy và học :
-Mẫu chữ A hoa theo kiểu 2 đặt trong khung chữ 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra :
-Viết chữ Y , Yêu 
-Viết : Yêu luỹ tre làng
-GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ A hoa .
-GV đưa chữ mẫu 
-Chữ A hoa cao mấy li, rộng mấy li ? Gồm mấy nét 
-Cách viết :
+Nét 1 : Như viết chữ O
+Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK 2
-GV vừa viết bảng, vừa nhắc lại cách viết 
*HD học sinh viết trên bảng con chữ A theo kiểu 2
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng .
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
-Học sinh đọc cụm từ ứng dụng
-GV giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
-Độ cao của các chữ cái
-Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
c – Hướng dẫn viết chữ Ao :
d – Hướng dẫn HS viết vào vở :
-HS viết xong, GV thu bài chấm, nhận xét
4. Củng cố – dặn dò :-GV nhận xét tiết học
-HS về nhà hoàn thành phần luyện viết trong vở 
-HS viết bảng con
-2 HS viết bảng lớp
-HS quan sát nhận xét 
-Cao 5 dòng li, rộng hơn 5 li
-Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-Ao liền ruộng cả 
-Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê) 
-HS viết bảng con chữ Ao
-HS viết vào vở
Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2013
Toán
Mét
I.Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ( m )
 +Làm quen với thước mét . +Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m
-Biết làm các phép tính cộng trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét
Bước đầu tập đo độ dài các đoạn thẳng dài khoảng 3 m và tập ước lượng theo đơn vị m 
II.Đồ dùng dạy và học 
-Thước mét (thước thẳng hàng bằng nhựa hoặc gỗ) với vạch chia thành từng xăng – ti – mét (hoặc từng đề – xi – mét)
-Một sợi dây dài khoảng 3 m
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra : > ; < ; = 
2) Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Ôn tập kiểm tra 
-GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng
-Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài 1 cm ; 1 dm 
-Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm 
Hoạt động2 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét
a– Hướng dẫn HS quan sát thước mét (có vạch chia từ 0 – 100) 
-GV yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong SGK 
Hoạt động 1 : Thực hành 
*Bài 1 :Số
*Bài 2 : Tính 
*Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề 
-Hướng dẫn HS phân tích đề, kết hợp tóm tắt 
*Bài 4 : Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp : Thực hành đo độ dài sợi dây 
-Gọi 1 HS lên bảng, cầm sợi dây, ước lượng độ dài của nó, sau đó dùng thước mét đo kiểm tra và cho biết độ dài chính xác của sợi dây 
-GV nhắc lại các thao tác 
5) Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng điền dấu thích hợp 
-1 HS lên bảng xếp : 689 ; 698 ; 756 ; 832
-Chỉ ra độ dài 1 cm, 1 dm
-HS vẽ bảng con
-thước kẻ, bút  
-HS quan sát cái thước 
-1 vài HS nhắc lại 1 m = 10 dm 
 1 m = 100 cm 
-Tính từ vạch 0 đến vạch 100 
-HS làm vở, 2 em thi điền nhanh trên bảng 
-2 HS lên bảng, lớp làm vở
-2 HS đọc, lớp theo dõi
-HS trình bày vào vở, 1 em lên bảng 
-HS tập ước lượng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp 
Chính tả ( nghe – viết )
Hoa phượng
I. Mục đích - yêu cầu 
-Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng .
-Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x ; in /inh
II.Đồ dùng dạy và học 
-Bảng phụ viết 2 lần những từ chứa tiếng cần điền ở BT 2a, 2b
-Vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra : 
-GV đọc : tình nghĩa, tin yêu, xin học, mịn màng
2.Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị : 
-Giáo viên đọc bài thơ 1 lần
H : Bài thơ cho thể hiện điều gì ? 
b,Hướng dẫn viết từ khó 
-GV đọc các :lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa , 
Hoạt động 3 : Viết chính tả 
-Giáo viên đọc chậm từng câu 
-HS viết xong, GV đọc lại bài
-Thu và chấm 1 số bài .
-Nhận xét về bài viết .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 : Điền vào chỗ trống : s hay x
-GV mời 2 nhóm lên bảng
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : xám, sà, sát, xác, xập, xoảng, sủi, xi
3.Củng cố , dặn do ø: 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà soát và sửa lỗi trong bài chính tả và BT
-HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết 
-2 HS đọc lại 
-Lời của 1 bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng 
-HS viết bảng con 
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi
-1 HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở
-Thi tiếp sức điền. HS điền tiếng cuối cùng, đọc lại kết quả
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đáp lời chia vui của người khác bằng lời của mình .
-Biết kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện : Sự tích hoa dạ lan hương.
-Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn .
II.Đồ dùng dạy và học 
-Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ .
-Bài tập 1 trên bảng lớp .
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra :
-Gọi học sinh đọc bài làm của mình ( Bài tập 3 )
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau :
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
-Giáo viên kể chuyện 3 lần .
+ Kể lần 1, dừng lại cho HS quan sát tranh
 + Kể lần 2 : vừa kể, vừa giới thiệu tranh
 + Kể lại lần 3
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi
- Nêu lần lượt 4 câu hỏi
a-Vì sao cây biết ơn ông lão ?
b-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
c-Về sau cây hoa xin với Trời điều gì ?
d-Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ?
-Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp theo câu hỏi trên .
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện .
3.Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-2 em lên bảng đọc
-1 học sinh đọc, lớp theo dõi 
-2 học sinh thực hành nói- đáp (nhiều cặp)
-2 học sinh đóng vai thể trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét .
-Học sinh thảo luận cặp đội sau đó 1 số cặp lên thể hiện trước lớp .
-Quan sát tranh và đọc lại 4 câu hỏi
- HS trả lời
- 3 cặp HS hỏi đáp
-1,2 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 Sinh ho¹t líp
 §¸nh gi¸, nhËn xÐt c«ng t¸c trong tuÇn:
 ¦u ®iĨm:
....
 Nh­ỵc ®iĨm:
..
 TriĨn khai c«ng viƯc tuÇn tíi:
..
III- Giao l­u v¨n nghƯ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc