Giáo án môn Chính tả lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án môn Chính tả lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 5

I – Mục đích yêu cầu:

- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.

- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ngh; g/gh; c/k.

II - Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập TV5 tập 1; bút dạ và 3 bảng nhóm

III – Hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1350Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tả lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả (Nghe – Viết)
Việt Nam thân yêu
I – Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ngh; g/gh; c/k.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; bút dạ và 3 bảng nhóm
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp điền vào mỗi ô trống theo gợi ý.
- Gv nêu một số đặc điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học.
- Giáo viên đọc một lượt.
! Đọc thầm. 1 học sinh đọc thành tiếng và nêu nội dung của bài thơ.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Khi viết chúng ta cần chú ý điều gì?
? Trong bài có những từ ngữ nào dễ viết sai?
! Viết bảng một số từ khó.
? Có những từ ngữ nào khi viết chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên?
- Gv nhận xét, chỉnh đốn tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh viết vào vở.
- Giáo viên đọc lại toàn bài, lớp đổi vở dùng chì chấm lỗi của bạn.
- Giáo viên chấm nhanh.
! Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2.
? Các ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng dấu hiệu nào?
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- mênh mông, biển lúa, dập dờn ...
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng tay.
- Chữ cái đầu câu, danh từ riêng.
- Học sinh chuẩn bị tư thế, sách vở chuẩn bị viết bài.
- Nghe giáo viên đọc mẫu, học sinh viết bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống:
III – Củng cố – dặn dò
- Hướng dẫn tương tự đối với ô trống có số 2 và số 3.
! Lớp làm vở bài tập. 2 học sinh đại diện lớp làm bảng nhóm.
- Hết giờ gv gắn lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét chốt lời giải đúng.
! 2 học sinh đọc lại bài.
- Lớp chữa vào vở bài tập.
! Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3.
! Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Hết giờ giáo viên gắn bảng nhóm lên bảng để cả lớp theo dõi, nhận xét.
! 2 học sinh ngồi cạnh nhau nhìn vào bảng nhẩm thuộc bảng quy tắc viết.
- Giáo viên cất bảng gọi một vài nhóm đại diện đọc thuộc quy tắc.
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh học ở nhà, nhận xét giờ học.
- Cả lớp làm vở bài tập. 2 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Lớp theo dõi bảng nhóm, nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp làm vở bài tập. 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Lớp theo dõi bảng nhóm nhận xét.
- Thảo luận nhóm 2 đọc thuộc cho nhau nghe.
- Vài học sinh đọc thuộc trước lớp.
Chính tả (Nghe – Viết)
Lương Ngọc Quyến
I – Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo hình. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
ii – Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
! Viết bảng tay các tiếng gập ghềnh; nghênh ngang; kiến quyết.
! Nêu quy tắc chính tả với g/gh; ng/ngh; c/k/q.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 1.
? Đoạn văn nói về ai?
? Ông là người như thế nào? 
- Giáo viên nói về Lương Ngọc Quyến: Ông sinh năm 1885, mất năn 1917 là một người yêu nước khi tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên, ngày nay để tưởng nhớ công ơn ông người ta lấy tên ông đặt cho một số trường học, con đường.
! 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
? Trong đoạn, em thấy có những từ ngữ nào khi viết dễ sai chính tả?
- Học sinh đọc giáo viên viết lên bảng và phân tích: mưu; khoét; xích sắt; ...
- Giáo viên xoá bảng và đọc cho học sinh viết bảng tay.
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng tay.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc.
- Nói về ông Lương Ngọc Quyến, ông là người yêu nước.
- Nghe gv giới thiệu về ông Lương Ngọc Quyến
- 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu một số từ hay viết sai: mưu; khoét; xích sắt; ...
- Lớp viết bảng tay.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
III – Củng cố – dặn dò
- Giáo viên nhắc nhở một số yêu cầu trước khi viết bài.
! Gấp sách giáo khoa, giáo viên đọc mẫu, học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại bài, học sinh soát lỗi.
! 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau dùng chì gạch chân từ sai. 
- Giáo viên chấm nhanh một số bài của học sinh.
! 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
! Nêu lại cấu tạo của tiếng trong Tiếng Việt.
- Giáo viên hướng dẫn.
! Lớp đọc thầm dùng bút chì gạch mờ vào vở bài tập.
! Thảo luận nhóm 2 và trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa vào vở bài tập của mình.
! Đọc yêu cầu và mô hình của bài.
! Lớp làm vở bài tập, đại diện 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Hết thời gian học sinh gắn bảng nhóm, lớp đối chiếu vở bài tập, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài giờ sau:
- Nghe và chỉnh đốn tư thế.
- Lớp gấp sách giáo khoa và nghe gv đọc và viết vào vở.
- Lớp soát lại lỗi.
- 2 học sinh ngồi cạnh trao đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Nghe gv nhận xét một số bài viêt.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- 1 học sinh trả lời, lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe gv hướng dẫn.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày trước lớp.
- Đối chiếu, sửa vở bài tập.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Theo dõi bảng nhóm đối chiếu, nhận xét.
- Nghe gv chốt kiến thức.
- Nghe và ghi nhớ yêu cầu về nhà.
Chính tả (Nhớ – Viết)
Thư gửi các học sinh
I – Mục đích yêu cầu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài: Thư gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
ii – Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nhớ-viết.
! Nêu lại mô hình cấu tạo vần và lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên nhận xét bài viết của cả lớp trong giờ học trước.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên nêu đoạn phải nhớ viết trong bài.
- Giáo viên đọc lại đoạn các em cần phải nhớ để viết bài.
! Thảo luận nhóm 2, đọc cho nhau nghe về đoạn chuẩn bị viết.
! 2 học sinh đọc to trước lớp.
? Trong đoạn này có những từ ngữ nào mà lớp chúng ta hay viết sai?
- Giáo viên ghi bảng và hướng dẫn học sinh.
! 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
? Khi viết có những từ ngữ nào chúng ta cần phải viết hoa?
- Giáo viên lưu ý cho học sinh trước khi viết bài.
! Viết bài.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Nghe gv nhận xét bài viết lần trước và sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giới hạn của đoạn thuộc lòng.
- Nghe gv đọc bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 2 học sinh đại diện trước lớp đọc bài.
- nô lệ; sánh vai; ...
- Nghe gv hướng dẫn.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng tay.
- Việt Nam; các chữ cái đầu câu.
- Nghe và chuẩn bị tư thế, dụng cụ để viết bài theo trí nhớ.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 2: Ghép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết 1 tiếng, dấu thanh cần đặt ở đâu?
III – Củng cố – dặn dò
- Hết thời gian yêu cầu học sinh trao đổi dung chì soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm nhanh. Nêu nhận xét chung.
! Đọc yêu cầu bài tập và mô hình.
- Giáo viên gắn bảng 2 mô hình và tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
! Lớp quan sát và đưa ra kết luận đúng, sau đó chữa bài vào vở bài tập.
! Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3.
! Lớp thảo luận nhóm.
? Dấu thanh được đặt vào phần nào của tiếng?
? Dấu thanh được đặt vào âm nào của vần?
? Dấu nặng được đặt ở phần trên hay dưới của âm chính?
? Các thanh khác được đặt trên hay dưới âm chính?
- Giáo viên nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh và yêu cầu vài học sinh nhắc lại quy tắc.
- Giáo viên nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Trao đổi vở với nhau, dùng chì chỉ lỗi cho bạn
- Nghe gv nhận xét nhanh.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp chia thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử đại diện 5 học sinh lên bảng chơi.
- Chữa bài vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp thảo luận nhóm 2, trao đổi với nhau về quy tắc đánh dấu thành.
- Đại diện một số nhóm trả lời.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
yêu
màu 
tím
Hoa
cà
hoa
sim
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 4: Chính tả (Nghe – Viết)
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I – Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
ii – Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
- Giáo viên đưa mô hình vần và yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết vần của các tiếng: chúng tôi mong thế giới ngày nay mãi mãi hoà bình.
? Nói quy tắc đặt dấu thanh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Giáo viên đọc bài chính tả sách giáo khoa.
- Giáo viên giải thích: chính nghĩa, phi nghĩa.
? Nêu nội dung chính của bài.
- Khẳng định một chân lí chính nghĩa luôn chiến thắng phi nghĩa.
! Lớp đọc thầm và nêu một số từ ngữ khó viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng.
? Khi viết tiếng nước ngoài em cần chú ý điều gì?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng tay.
- Nhắc nhở học sinh một số yêu cầu trước khi viết bài chính tả.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm giấy nháp.
- 2 học sinh trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc bài.
- Vài học sinh trả lời, lớp theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cá nhân: Phrăng Đơ Bô-en; xâm lược; Phan Lăng; khuất phục;...
- Học sinh trả lời.
- Viết bảng tay.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 2: Ghép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần. Cho biết các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo.
Bài 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
* Trong tiếng nghĩa không có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
* Trong tiếng chiến có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
III – Củng cố – dặn dò
- Giáo viên đọc mẫu, lớp theo dõi viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lần 2 cho học sinh soát lỗi.
! Trao đổi vở với bạn ngồi cạnh, dùng chì để soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh một số bài và nhận xét chung trước lớp.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập.
! Lớp làm vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bảng nhóm.
- Hết thời gian học sinh dựa vào làm của mình, nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét cho học sinh chữa vào vở bài tập.
+) Giống:Hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.
+) Khác: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
! Đọc yêu cầu.
! Thảo luận nhóm 2 trình bày cách ghi dấu thanh của hai tiếng: chiến; nghĩa.
! Lớp quan sát bảng nhóm, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Giáo viên kết luận, cho học sinh chữa vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét giờ học, hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Lớp viết vở bài tập.
- Lớp soát lỗi.
- 2 học sinh ngồi cạnh trao đổi vở soát lỗi chính tả cho nhau.
- 1 học sinh đọc thông tin và yêu cầu.
- Cả lớp làm vở bài tập, 2 học sinh làm bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu, chữa vở bài tập nếu bài của mình sai
- 1 học sinh đọc bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh quay lại thảo luận với nhau, 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại kết luận giáo viên đưa ra và chữa vào vở bài tập.
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 5: Chính tả (Nghe – Viết)
Một chuyên gia máy xúc
I – Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả bài Một chuyên gia máy xúc.
- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô / ua.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
ii – Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
! Lấy bảng tay viết tiếng: chiến; nghĩa.
! Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng em vừa viết.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài.
- Giáo viên đọc lần 1.
? Khi viết từ “cửa kính” chúng ta cần chú ý điều gì?
? “mảng nắng” khi viết chúng ta cần chú ý điều gì?
? Khi viết từ “khuôn mặt” ta cần chú ý viết tiếng nào cho đúng?
! 2 bạn lên bảng, dưới lớp viết bảng tay từ: cửa kính; mảng nắng; ngoại quốc.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
? Dấu thanh bạn đánh như vậy đã đúng chưa?
- Giáo viên nhắc nhở một số yêu cầu trước khi viết bài.
- Giáo viên đọc lần 2; học sinh theo dõi viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lần 3 học sinh soát lỗi.
! 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở soát
- Cả lớp viết bảng tay, 2 học sinh lên bảng.
- 2 học sinh trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc và nêu nội dung.
- Học sinh trả lời, bạn theo dõi, nhận xét.
- Tiếng khuôn.
- Lớp viết bảng tay, 2 học sinh lên bảng.
- Lớp nhìn bảng, nhận xét.
- Học sinh chuẩn bị tư thế dụng cụ viết bài.
- Lớp viết bài.
- Lớp dùng chì soát lỗi bài của mình.
- 2 học sinh đổi vở soát
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm các tiếng có chứa uô; ua trong bài văn dưới đây. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được.
Bài 3: Tìm tiếng có chứa uô; ua thích hợp với mỗi ô trống.
III – Củng cố – dặn dò
lỗi cho nhau; gv tranh thủ chấm một số vở.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương trước lớp.
? Trong lớp ta hôm nay những bạn nào không có lỗi, 1 lỗi, 2 lỗi ... Giáo viên tuyên dương trước lớp và yêu cầu một số học sinh viết yếu về nhà viết lại.
! 1 học sinh đọc yêu cầu và thông tin bài tập 2.
! Đọc thầm tìm các tiếng có chứa uô; ua.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trong câu văn thứ nhất.
! 1 học sinh đọc câu văn thứ nhất.
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi câu thứ nhất.
? Có tiếng nào chứa uô; ua không?
! Lớp làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút và 1 em lên trình bày bảng.
- Giáo viên chữa bài và hỏi có ai làm giống bạn.
! Đọc bài tập 1, nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chưa uô; ua. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đánh dấu thanh.
! Đọc yêu cầu, thông tin bài tập 3.
! Thảo luận nhóm 4, 1 nhóm đại diện làm bảng nhóm.
! Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh uô; ua?
- Giáo viên tuyên dương, nhận xét giờ học.
lỗi.
- Học sinh dựa vào kết quả bài làm của mình giơ tay báo cáo.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp thực hiện.
- Nghe gv hướng dẫn.
- 1 học sinh đọc bài.
- Không.
- Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh lên bảng.
- Dựa vào bài làm của mình giơ tay báo cáo.
- 1 học sinh đọc bài và nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp thảo luận nhóm 4, 1 nhóm đại diện làm trên bảng nhóm. Lớp theo dõi bảng nhóm nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doct1-5.doc