Giáo án môn Địa lí Lớp 5 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án môn Địa lí Lớp 5 (Chuẩn kiến thức)

ĐỊA LÍ(TIẾT 7): ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố,ôn tập :

-Xác dịnh và nêudược vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ

-Nêu tên và chỉ vị trí của một số đảo,quần đảo,các dãy núi lớn,sông lớn,các đồng bằngcủa nước ta trên bản đồ (lược đồ)

-Nêu dược đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên VN:địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất ,rừng

II/ ĐDDH:-Bản đồ địa lí tự nhiên VN

 -Các hình minh hoạ/SGK

III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Bài cũ:-Trình bày các loại đất chính ở nước ta

 -Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn

 -Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta

 

doc 12 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 5 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỊA LÍ(TIẾT 7): ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố,ôn tập :
-Xác dịnh và nêudược vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ
-Nêu tên và chỉ vị trí của một số đảo,quần đảo,các dãy núi lớn,sông lớn,các đồng bằngcủa nước ta trên bản đồ (lược đồ)
-Nêu dược đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên VN:địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất ,rừng
II/ ĐDDH:-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
 -Các hình minh hoạ/SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ:-Trình bày các loại đất chính ở nước ta
 -Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
 -Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta
B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài:
HĐ1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên
Cho hs thảo luận cặp
1,Quan sát lược đồ VN , chỉ trên lược đồ và mô tả
+Vị trí và giới hạn của nước ta
+Vùng biển nước ta
+Một số đảo,quần đảocủa nước ta
2,Quan sát lược đồđịa hình VN +Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi,sông,các đồng bằng lớn 
Gv nhận xét
HĐ2:Ôn tập đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN
GV chia nhóm giao việc
Gv gọi 1 nhóm trình bày
Hs thảo luận cặp,và trình bày
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Các yếu 
tố tự nhiên
 Đặc điểm chính
Địa hình
Trên phần đất liền củănớc ta:3/4diện tích là đồi núi,1/4diện tích là đồng bằng
Khoáng sản
Nước ta có nhiều loại khoáng sản;như than,a-pa-tít,bô-xít,sắt,dầumỏ,
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa.Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác biệt.Mền Bắc mùa đong lạnh,mưa phùn,miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc,nhưng ít sông lớn, có lượng thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. 
Đất 
Có hai loại đất chính:phe-ra-lit màu đổhặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi và đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
Rừng 
Có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu hai loại rừng chính:Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
C, củng cố,dặn dò:
 ANH VĂN: BÀI 14
 ( Gv CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT8): DÂN SỐ NƯỚC TA
I/ MỤC TIÊU:
-Dựa vào số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số nước ta.
-Biết và nêu được: nước ta có số dân đông, gia tăng dân số tăng nhanh.
-Nêu được hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hóa gia đình. 
II/ĐDDH :Bảng số liệu về dân số các nước Dông Nam Á, Biểu đồ gia tăng dân số VN,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1. Dân số,so sánh dân số VN với dân số các nước Đông Nam Á
GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á
Hỏi:+Đây là bảng số liệu gì? bảng số liệu này có tác dụng gì?thống kê vào thời gian nào?tính theo đơn vị nào?
+Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người ?Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước đông Nam Á?
+Em có nhận xét gì về dân số Việt Nam?
Gv nhận xét kết luận 
HĐ2. Gia tăng dân số ở Việt Nam
Treo biểu đồ dân số Việt Nam/SGK yêu cầu hs đọc
Hỏi:+Biểu đồ thể hiên dân số của nước ta những năm nào?
+Từ năm 1979-1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+Ước tính trong vòng 20 năm qua,mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?Tăng lên bao nhiêu lần?
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
Gv nhận xét,kết luận
HĐ3.Hậu quả của dân số gia tăng
+Nêu hậu quả của dân số gia tăng quá nhanh.
Gv nhận xét,kết luận 
c.Củng cố,dặn dò:
Hs đọc bảng số liệu
-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á,được thống kê năm 2004,thống kê là triệu người.
-Năm2004 dân số nước ta là82,0 triệu người
đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam Á 
-Nước ta có dân số đông
Hs đọc biểu đồ,nêu tên biểu đồ, nêu giá trị cột ngang,cột dọc.trả lời,câu hỏi:
Dân số nước ta qua các năm?
+Năm 1979 là 52,7 triệu người
+Năm 1989 là 64,4 triệu người
+Năm 19999 là 76,3 triệu người
-Từ năm1979-1989 dân số tăng khoảng 11,7 triệu người
-Từ năm1989-1999 dân số tăng khoảng 11,9 triệu người
Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số tăngthêm 1 triệu người.Sau 20 năm dân số tănglên 1,5 lần
+Dân số nước ta tăng nhanh
HS thảo luận nhóm
-Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
-Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao
-Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
-Môi trường bị ô nhiễm
ANH VĂN: ( GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 9): CÁC DÂN TỘC.SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
I/ MỤC TIÊU:
-Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta
-Phân tích bảng số liệu,lược đồ để rút ra đặc điểmcủa mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta
-Nêu đặc điểm của một số dân tộc
-Có ý thức tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc.
II/ĐDDH :Bảng số liệu về mật độ dân số các nước châu Á,lược đồ mật độ dân số nước ta,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1. 54 dân tộc anh em trên đất nước ta
Hỏi :Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
-Dân tộc nào có số dân đông nhất?Sống chủ yếu ở dâu ?Các dân tộc ít người sống ở đâu?
-Kể tên một số dân tộc ít ngừơi và địa bàn sống của họ?
-Cho hs thi kể tên các dân tộc sống tại địa bàn huyện Nam Giang
Gv nhận xét kết luận 
HĐ2. Mật độ dân số Việt Nam:
-Thế nào là mật độ dân số?
Gv treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu Á và hỏi :
-So sánh mật độ dân số nước ta với một số nước châu Á
-Từ kết quả trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số nước ta?
Gv nhận xét,kết luận
HĐ3.Sự phân bố dân cư ở nước ta
Gv treo lược đồ mật độ dân số nước ta và yêu cầu nêu:.Cácvùng có mật độ dân số trên1000người/km2.- từ 501 đến 1000 người/km2 -từ 100 đến 500 người/km2 -dưới 100 người /km2
-Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào?vùng nào có dân cư thưa thớt?
Gv nhận xét,kết luận 
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
-Nước ta có 54 dân 5tộc
-Dân tộc Kinh có số dân dông nhất ,tập trung ở đồng bằng,ven biển,dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng cao
-Dân tộc: Dao,Mông,Thái,ở vùng núi phía Bắc,
-Hs thi đua kể
-là dân số trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên
-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới,gấp 2 lần Cam-pu-chia,10 lần Lào,2 lần Trung Quốc
-Mật độ dân số nước ta cao
-Hs đọc và nêu:
-Dân cư tập trung ở vùng đồng bằng,các đô thị lớn,thưa thớt ở vùng núi ,nông thôn.
-Hs nêu bài học
ANH VĂN: BÀI 16
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 10): NÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng,vật nuôi chính ở nước ta trên lược đồ nông nghiệp VN
-Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sx nông nghiệp,ngành chăn nuôi ngày càng phát triển
-Nêu được đặc điểm cây trồng nước ta:đa dạng phong phú.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1.Vai trò của ngành trồng trọt
 Gv treo lược đồ nông nghiệp VN
-Nhìn lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu vật nuôi chiếm nhiều hơn?
-Từ đó em rút ra điều gì về vai trò cảu ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
Gv nhận xét ,kết luận :Trồng trọt là ngành SX chính trong nền nông nghiệp nước ta.
HĐ2:Đặc điểm cây trồng của nước ta
Gv chia nhóm giao việc
1.Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở nước ta?
-Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng ?ở vùng núi ,cao nguyên?
2.Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
*Ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong SX nông nghiệp ở nước ta?
Gv nhận xét,kết luận
HĐ3.Ngành chăn nuôi ở nước ta.
-Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
-Trâu ,bà ,lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?-
-Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi ổn định và vững chắc?
Gv nhận xét,kết luận 
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
HS quan sát nêu tên ,tác dụng của lược đồ.
-Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật
-Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trỏngtong sản xuất nông nghiệp.
Hs thảo luận cặp
-lúa gạo,cây ăn quả,cà phê,cao su,chè
-Cây lúa chủ yếu trồng ở đồng bằng.
Cà phê (Tây nguyên),chè(miền núi phía Bắc)
Cây ăn quả (đồng bằng Nam Bộ,đồng bằng Bắc Bộ)
-Việt Nam đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo 
-Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị SX nông nghiệp
-trâu ,bò,lợn ,
-trâu bò đựơc nuôi nhiều ở miền núi.Gà,vịt ,..được nuôi nhiều ở đồng bằng.
-Thức ăn chăn nuôi đảm bảo,nhu cầu tiêu thụ của người dân ngày càng cao,công tác phòng dịch được chú trọng.
ANH VĂN: BÀI 19
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 11): LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I/ MỤC TIÊU:
-Dựa vào sơ đồ,biểu đò trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
+Các hoạt động chính.
+Sự phát triển của ngành lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
-Có ý thức bảo vệ và trồng rừng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1..Các hoạt động của lâm nghiệp.
-Theo em ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
-Gv treo sơ đồ các hoạt động của lâm nghiệp và nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp
-Kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.
+Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác cần chú ý điều gì?
Gv nhận xét KL
HĐ2:Sự thay đổi về diện tích rừng nước ta
Gv treo bảng số liệu về diện tích rừng nước ta
-Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào?Nêu diện tích của từng năm.
Theo em,nguyên nhân dẫn đến diện tích rừng nước ta tăng hay giảm?
Gv nhận xét ,KL
HĐ3.Ngành khai thác thuỷ sản
Gv treo lược đồ sản lượng thuỷ sản
1.Kể tên một số hải sảncủa nước ta .
2.Ngành thuỷ sản nước ta có các hoạt động gì?
3.Sản lượng thuỷ sản của nước ta đang ngày càng như thế nào?
4Tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản nuôi trồng như thế nào?
Gv nhận xét,kết luận 
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
Hs tự trả lời:Trồng rừng,ươm cây,khai thác gỗ
Hs nêu:-Trồng và bảo vệ rừng
 -Khai thác gỗ và lâm sản khác
Trồng rừng,ươm cây giống,chăm sóc,ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng
Khai thác hợp lí,tiết kiệm.Không khai thác bừa bãi,phá hoại rừng.
Hs đọc bảng số liệu và trả lời
Năm1980:10,6 triệu ha
Năm1995: 9,3 triệu ha
Năm2005:12,2 triệu ha
Giảm:do khai thác rừng bừa bãi,việc trồng và bảo vệ ừng chưa chú trọng
Tăng:do công tác trồng rừng,bảo vệ rừng được quan tâm
Hs đọc tên biểu đồ
-Cá,tôm,trai ,ốc.
-đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
-Tăng 
-Nhanh hơn tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản đánh bắt được
HS nêu bài học
ANH VĂN: BÀI 22
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 12): CÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp
-Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
-Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp
-Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nghiệp
II/ĐDDH :Bản đồ ,hình minh hoạ/SGK
 Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1.Một số ngành công nghiệp và sản phẩm  ... bố một số ngành công nghiệp 
GV cho hs quan sát H3/trang 94 cho biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
-Tìm những nơi có ngành công nghiệp khai thác than,dầu mỏ,a-pa-tít,công nghiệp nhiệt điện,thuỷ điện.
GV cho HS chơi trò chơi ghép kí hiệu vào lược đồ
+Treo lược đồ công nghiệp VN không có kí hiệu và chọn 2 đội chơi hi ghép các kí hiệu và lược đồ
Gv KL:
HĐ2:Sự tác động của tài nguyên,dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
GV cho HS làm việc theo cặp
+Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A
B
Ngành công ngiệp
.Phân bố
1.Nhiệt điện
a.Nơi có nhiều thác ghềnh
2.Thuỷ điện
b.Nơi có mỏ khoáng sản
3. Khai thác khoáng sản
c.Nơi có nhiều LĐ, nguyên liệu,người mua hàng
4.Cơ khí,dệt ,may,thực phẩm
d.Gần nơi có than,dầu mỏ
Gv nhận xét ,KL
HĐ3.Các trung tâm CN lớn của nước ta
-Nêu tên các trung tâm CN nước ta?
-Nêu các ĐK để TPHồ Chí Minh trở thành trung tâm CN lớn nhất nước ta
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
HS quan sát và nhận xét
HS các nhóm trình bày
Than:Quảng Ninh
Dầu mỏ: Biển Đông
A-pa-tít:Lào Cai,.
Hs thảo luận theo cặp
1 nối với d
2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c
Hà Nội,TPHồ Chí Minh,Bà Rịa-Vũng Tàu,Đồng Nai
-Trung tâm văn hoá,KH,kĩ thuậtlớn nhất đất nước
-Đông dân cư,nguồn lao động dồi dào
-Nguồn nguyên liệu dồi dào
HS nêu bài học
ANH VĂN: BÀI 26 
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 14): GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ MỤC TIÊU:HS biết:
-Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông .Loại hình vận tải đường ôtô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá hành khách.
-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta
-Xác định được trên bản đồ giao thông Viẹt Nam một số tyến đường giao thông các sân bay quốc tế và cảng biển lớn 
-Có thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường 
II/ĐDDH :Bản đồ, lược đồ ,hình minh hoạ/SGK, Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1.Các loại hình,phương tiện giao thông vận tải
+Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta mà em biết?
GV treo biểu đồ khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình vận tải năm 2003.
+Nêu từng loại hình giao thông với số lượng tấn hàng.
+Vì sao đường ôtô lại vận chuyển được nhiều hàng nhất?
Gv KL:
HĐ2.Sự phân bố các loại hình giao thông ở nước ta
GV đính lược đồ giao thông vận tải 
+Dựa vào lược đồ H2 và bản đồ hành chính VN ,cho biết tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu?
+Kể tên các thành phố mà đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua.
+Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta
+Kể tên các cảng biển lớn ở nước ta.
Gv nhận xét ,KL
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
+Ở dịa phương em có đường giao thông nào?
Em biết gì về con đường Hồ Chí Minh?
-Đường ôtô:ôtô,xe máy,xe đạp,..
-Đường thuỷ:ca nô,tàu thuỷ,..
-Đường hàng không:máy bay
-Đường sắt:xe lửa
HS thảo luận cặp
+Vì ôtô có thể vận chuyển trên mọi địa hình đến mọi địa diểm giao hàng ,nhận hàng 
Hs thảo luận theo nhóm 4
-Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp cả nước 
+Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì nước ta chạy dài từ Bắc-Nam
+Quốc lộ 1A ,dường sắt Bắc –Nam là tuyến đường giao thông dài nhất
+Nội Bài (HN),Tân Sơn Nhất(TP HCM),Đà Nẵng,
+Cảng Hải Phòng ,Đà Nẵng,TP HCM,
*HS nêu bài học
-đường Hồ Chí Minh là con đường huyền thoaị ,đã đi vào LS trong cuộc K/c chống Mĩ
ANH VĂN: BÀI 28 
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 15): THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ MỤC TIÊU:HS biết:
-Biết sơ lược về khái niệm:thương mại,ngoại thương thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất
-Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu ,nhập khẩu chủ yếu của ta.
-Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
-Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội ,thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm lớn của nước ta.
II/ĐDDH :Bản đồ, lược đồ ,hình minh hoạ/SGK, Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
1.Ngành thương mại
HĐ1:Hoạt động cả lớp 
-Thương mại gồm những hoạt động nào?
-Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước .
-Nêu vai trò của các hoạt động thương mại .-Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
-Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
Gv KL:
2.Ngành du lịch 
HĐ2:Hoạt động nhóm
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta?
-Cho biết vì sao những năm gần đây lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
-Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
Gv nhận xét ,KL
c.Củng cố,dặn dò:
 gv nhận xét ,liên hệ
Hs cá nhân
-Thươn mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá bao gồm:
+Nội thương:buôn bán ở trong nước.
+Ngoại thương:buôn bán với nước ngoài.
-Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
-Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng
 –Khoáng sản(than đá,dầu mỏ,)hàng công nghiệp nhẹ (giầy da,quần áo,bánh kẹo,)các mặt hàng thủ công(bàn ghế,đồ gỗ,đồ gốm sứ,mây tre đan,tranh thêu,..)nông sản(gạo,sản,cây công nghiệp,hoa quả,)mặt hàng thuỷ sản(cá tôm,..),đông lạnh(cá hộp,).
-Máy móc,thiết bị nhiên liệu nguên liệu,..để sản xuất,xây dựng,
HS thảo luận nhóm
-Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp,bãi tắm tốt ,
vườn quốc gia ,các công trình kiến trúc các di sản thế giới ,di tích lịch sử,có lễ hội truyền thống
-Do đời sống được nâng cao,các dịch vụ du lịch phát triển.
-Hà Nội,Tp Hồ Chí Minh,Hạ Long,Huế,Đà Nẵng,Nha Trang,Vũng Tàu.
*HS nêu bài học
ANH VĂN: BÀI 30 
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ(TIẾT 16): ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:Giúp hs
-Ôn tập và củng cố,hệ thống hoà các kiến thức,kĩ năng đã học:
+Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam
+Xác định trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của đất nước.
II/ĐDDH :Bản đồ trống, các thẻ ghi tên các TP(HN,Hải Phòng,TP HCM), Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A,Bài cũ:-Nêu vai trò của các hoạt động thương mại ?
B,Bài mới:1.giới thiệu bài:
HĐ1:Hoạt động cả lớp 
Bài 1/SGK
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Dân tộc nào đông dânnhất và sống chủ yếu ở đâu?Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Gv nhận xét
HĐ2:Hoạt động nhóm
Bài 2/SGK
HĐ3:Thảo luận nhóm đôi
Bài3/SGK:Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta..Những TP nào có cảng biển lớn bậc nất nước ta?
Bài 4/SGK Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam,quốc lộ 1A
Gv nhận xét 
HĐ4:Trò chơi:Ô chữ kì diệu
Gv phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi trò chơi
Gv nêu lần lượt từng câu hỏi:
1)Đây là trồng nhiều cà phê ở nước ta
2)Tỉnh này có nhiều than nhất nước ta
3)Sân bay quốc tế Nội Bài ở TP này
4)Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn
..
Gv nhận xét tuyên dương
Hs cá nhân
-Nước ta có 54 dân tộc,dân tộc Kinh có số dân đông nhất chủ yếu tập trung sống ở các đồng bằng ven biển,các dân tộc ít người chủ yếu ở vùng núi.
HSđọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm,trình bày
Câu đúng: câu b,c ,d .
Câu sai:câu a và e
HS trhảo luận nhóm đôi
-Các sân bay quốc tế:Nội Bài(HN),Tân Sơn Nhất(TP HCM),Đà Nẵng.
-Những TP có cảng biển lớn:Hải Phòng,Đà Nẵng,TP HCM.
-HSchỉ ở bản đồ
Hai đội thi đua
Hai đội giành quyền trả lời.
Buôn Ma Thuột,Đăk Lăk
Quảng Ninh
Hà Nội
Đà Nẵng
C.Củng cố,dặn dò:
 -Gv nhận xét ,liên hệ
ANH VĂN: BÀI 32
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ (Tiết 17): ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I/MỤC TIÊU:
 *Hệ thống kiến thức địa lí tự nhiên , xã hội Việt Nam. 
 *Làm bài tập trắc nghiệm.
IIĐDDH: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam-Phiếu bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1,Giới thiệu bài:
HĐ 1:Hệ thống kiến thức địa lí tự nhiên , xã hội Việt Nam. 
*Hệ thống kiến thức bằng phương pháp vấn đáp theo các câu hỏi của từng bài.
-Cho HS thảo luận cặp,trả lời các câu hỏi/SGK .
HĐ 2:Làm bài tập trắc nghiệm.
*Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
1/Nước nào sau đây không giáp nước ta?
 2/Đồi núi nước ta có đặc điểm:
3/Nước ta nằm trong đới khí hậu:
4/Theo em, vai trò nào sau đây là vai trò lớn nhất của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ở nước ta?
5/Ở ven biển, nhân dân lợi dụng thủy triều để:
6/Rừng rậm nhiệt đới nước ta có đặc điểm:
 7/Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của nghề thủ công:
-HD HS tự chấm.
*HS trả lời.
-Thảo luận cặpvà trả lời nối tiếp.
*HS Thảo luận cặp
+A.Trung Quốc C. Cam-pu- chia
 B. Lào D.Thái Lan.
+A.Có khắp nước. B.Có nhiều núi cao. 
C.Có nhiều hướng núi khác nhau.
D.Chủ yếu là đồi núi thấp.
+A.Nhiệt đới C.Ôn đới
B.Cận nhiệt đới D.Hàn đới
+A.Cung cấp nước. 
 C.Giao thông.
 B.Cung cấp thủy sản 
 D.Sản xuất thủy điện
+A.Lấy nước làm muối. 
 B.Dẫn nước vào ruộng . 
 C.Ra khơi đánh bắt cá, tôm.
 D.Ý A và B đúng.
+A. Có diện tích không lớn 
 B.Phân bố ở khắp nơi 
 C.Có nhiều loại cây đước, sú, vẹt
 D.Có nhiều loại cây, loài chim, hú quý
+A.Gốm, sứ. C. Quần áo.
 B.Giày, dép. D.Giấy, viết
C. Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét tiết học.-Bài sau: Kiểm tra cuối kì I
ANH VĂN: BÀI 34
 (GV CHUYÊN DẠY)
ĐỊA LÍ (Tiết 17): ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I/MỤC TIÊU:
 *Hệ thống kiến thức địa lí tự nhiên , xã hội Việt Nam. 
 *Làm bài tập trắc nghiệm.
IIĐDDH: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam-Phiếu bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1,Giới thiệu bài:
HĐ 1:Làm bài tập trắc nghiệm.
Đánh dấu x vào trước chữ cái câu trả lời em cho là đúng nhất.
1,Nước nào sau đây không giáp vơí nước Việt Nam ta?
2,Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
3,Nước ta có:
4,Lúa gạo chủ yếu trồng nhiều ở vùng nào?
HĐ2:Cá nhân
Câu 1:Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Câu2:Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống của con người?
-Thảo luận cặpvà trả lời nối tiếp.
A.Trung Quốc B.Lào
C.Cam –pu-chia xD.Thái Lan
xA.Nhiệt đới B.Ôn đới
 C.Hàn đới D.Cận nhiệt đới
 A.52 dân tộc B.53dân tộc
xC.54dân tộc D.55 dân tộc
A,Núi và cao nguyên B.Trung du
C.Ven biển x D.Đồng bằng
*Trên phần đất liền của nước ta,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.Các dãy núi nước ta chạy theo2 hướng chính là tây bắc –đông nam và vòng cung,1/4 diện tích là đồng bằng,các đồng bằng này chủ yếu là do phù sa của sông ngòi bồi đắp nên.
*Biển điều hoà khí hậu
-Cung cấp dầu mỏ,khí tự nhiên cho ngành công nghiệp.
-Cung cấp muối,hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến thực phẩm.
-Là đường giao thông quan trọng.
-Các bãi biển đẹp là nơi du lịch,nghỉ mát hấp dẫn góp phần phát triển ngành du lịch
(Bài làm sạch sẽ,không tẩy xoá ,chữ viết đẹp đựơc 1điểm)
C. Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét tiết học.-Bài sau: Kiểm tra cuối kì I
ANH VĂN: ÔN TẬP
 (GV CHUYÊN DẠY)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐIA LI 5.doc