1- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới:
a- Vị trí địa lý và giới hạn.
* Hoạt động 1 (làm việc cá nhân):
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, đọc thầm rồi trả lời các câu hỏi SGK.
+ GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận.
b- Hình dạng và diện tích.
* Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bản số liệu, rồi thảo luận theo các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
*Hoạt động 3 (hoạt động cả lớp):
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài.
Tuần : 1 Ngày soạn : 16/8/09 Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009 Bài 1: Việt Nam- đất nước chúng tA I-Mục tiêu Học xong bài này, học sinh: - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, (lược đồ) và trên quả địa cầu. - Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. - Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nước ta đem lại. II- Đồ dùng dạy học Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Quả địa cầu. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 1- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2- Bài mới : a- Vị trí địa lý và giới hạn. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, đọc thầm rồi trả lời các câu hỏi SGK. + GV nhận xét, bổ sung. + GV kết luận. b- Hình dạng và diện tích. * Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bản số liệu, rồi thảo luận theo các câu hỏi SGK. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. *Hoạt động 3 (hoạt động cả lớp): - GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài. 3- Củng cố- dặn dò : - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta. - GV nhận xét giờ học. - HS về chuẩn bị bài sau. - HS quan sát, trả lời câu hỏi, kết hợp chỉ bản đồ. - Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ (1 đến 2 HS) - HS chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả Địa cầu - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. - Một HS đọc kết luận SGK Tuần : 2 Ngày soạn : 23/8/09 Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009 Địa lí Bài 2: Địa hình và khoáng sản I- Mục tiêu - Học xong bài học này, HS : Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tít, bô xít, dầu mỏ. II- Đồ dùng dạy học Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ Khoán sản Việt Nam. Phiếu ghi các khoảng sản. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. B2- Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: 1- Địa hình. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung SGK. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. 2- Khoáng sản. * Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta. + Hoàn thành bảng - GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV treo Bảnđồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ *Hoạt động 3 (hoạt động cả lớp): - GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài. 3- Củng cố- dặn dò. - GV chốt lại kiến thức của bài. - HS chuẩn bị bài học sau - HS trả lời câu hỏi. - Một HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm náo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 4- 5 HS lên chỉ Bản đồ theo yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung. Một vài HS nêu kết luận chung của bài. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2009 Tuần : 3 Ngày soạn : 6/9/09 Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Địa lí Bài 3: Khí hậu I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được tên trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 trong SGK (phóng to). - Quả Địa cầu. Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình nước ta? - Kể tên một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta? 2B- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm bàn): - GV yêu cầu HS quan sát quả Địa cầu; hình 1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi SGK. + Hoàn thành bảng phụ. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. b)Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. * Hoạt động 2 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền. - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu SGK - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. c)- ảnh hưởng của khí hậu. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) : Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta (thuận lợi, khó khăn). - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. C- Củng cố dặn dò : - 1 HS nhắc lại kết luận SGK. - HS về chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ. - Một số HS trả lời trước lớp. - HS khác nhận xét bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. HS nêu kết luận SGK. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2009 Tuần : 4 Ngày soạn : 13/9/09 Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 Địa lí Bài 4: Sông ngòi I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Nêu khác nhau giữa khí hậu 2 miền Nam và Bắc. BB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) : - GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK để trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. b) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm đôi): - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 rồi hoàn thành bảng sau: Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Mùa khô - Màu nước con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. c) Vai trò của sông ngòi. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - Yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. C- Củng cố dặn dò : - Một HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam một số con sông lớn chính. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS quan sát hình và đọc thầm SGK rồi thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - 1- 2 HS nêu và đọc kết luận SGK. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2009 Tuần : 5 Ngày soạn : 20/9/09 Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 Địa lí Bài 5: Vùng biển nước ta I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Trình bày được mốt số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ được một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam. - Tranh, ảnh về những nơi du lịchvà bãi tắm biển; Phiếu HT. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam. - Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vùng biển nước ta. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV cho HS quan sát lược đồ SGK. - GV giới thiệu vùng biển nước ta trên bản đồ. - Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? - GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông * Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - Yêu cầu HS dựa vào SGK và hoàn thành bảng sau vào phiếu bài tập. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận c)- Vai trò của biển. * Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm bàn): - Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS quan sát lược đồ trả lờ câu hỏi. - 1-2 HS lên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ các địa điểm du lịch biển trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam theo yêu cầu của bạn. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2009 Tuần : 6 Ngày soạn : 27/9/09 Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2009 Địa lí Bài 6: đất và rừng I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của vùng đất phe- ra- lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được mốtố đặc điểm của đất phe- ra- lít và đất phù sa, rừng ngậpmặnvà rừng nhiệt đới. - Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người. - Thấy được sự cần thiết phải cảo vệ và khai thức đất rừng một cách hợp lý. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta. - Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Đất ở nước ta. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi SGK - GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. b) Rừng ở nước ta * Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3; đọc SGK và hoàn thành bảng phiếu HT. - Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn, trên lược đồ SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. * Hoạt động ... Hoạt động 1 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: + Châu mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ? - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. b) Hoạt động kinh tế: *Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. c) Hoa Kỳ. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS : + Trả lời các câu hỏi trong mục 5 SGK. + Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ (vị trí địa lý, diện tích, dân số, đặc điểm kinh tế). - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): -GV yêu cầu HS rút ra kết luậnchung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 Tuần : 29 Ngày soạn : 29/3/10 Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010 Địa lí Bài 27: châu đại dương và châu nam cực I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và Châu Nam Cực. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ? - Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ (vị trí địa lý, diện tích, dân số, kinh tế). bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Châu Đại dương. a1- Vị trí địa lý và giới hạn. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại dương gồm những phần đất nào ? + Các câu hỏi ở mục a trong SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. a2- Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô- xtrây- li- a Các đảo và quần đảo - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. a3- Dân cư và hoạt động kinh tế. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi : + Về số dân, châu Đại dương có gì khác các châu lục đã học? + Dân cư ở lục địa Ô- xtrây- li- a và các đảo có gì khác nhau ? + Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- xtrây- li- a. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. b) Châu Nam Cực. * Hoạt động 4 (làm việc nhóm): - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ SGK, tranh ảnh, trả lời: + Câu hỏi ở mục 2 SGK. + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam Cực khôngó dân cư sinh sống thường xuyên. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. C- Củng cố dặn dò : - Một HS đọc kết luận SGK. - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí châu Nam Cực trên quả Địa cầu. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 Tuần : 30 Ngày soạn : 4/4/10 Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010 Địa lí Bài 28: các đại dương trên thế giới I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nhớ tên và xác định đựoc vị trí 4 đạidương trên quả địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được mố số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Chỉ trên bản đồ thế giới vị trí địa lý của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vị trí địa lý của các đại dương. * Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b) Một số đặcđiểm của các đại dương. * Hoạt động 2 (làm việc nhóm bàn): - GV yêu cầu HS : + Dựa vào bảng số liệu thảo luận theo các câu hỏi ở mục 2 SGK. + Một số HS chỉ trên bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương kết hợp mô tả. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào vở (hoặc phiếu học tập). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí các đại dương trên bản đồ Thế giới. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 1- 2 HS lên bảngchỉ bản đồ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 Tuần : 31 Ngày soạn : 8/4/10 Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Địa lí : Tìm hiểu địa lí tự nhiên xã I. Mục tiêu : - Giúp HS có thêm một số hiểu biết về vị trí địa lí , giới hạn của xã Hoành Sơn. - Có những hiểu biết về đời sống kinh tế của dân địa phương II, Đồ dùng : Bản đồ Hành chính xã . III, Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra : ? Kể tên các đai dơng theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích . 2, Bài mới : HĐ1 ( nhóm ) – HS theo nhóm trao đổi về vị trí , giới hạn của xã Hoành Sơn . + Xã Hoành Sơn giáp những xã nào ? Thuộc huyện , tỉnh nào ? - Đại diện nhóm nêu kết quả . - GV, HS nhận xét + Quan sát bản đồ Hành chính xã và kết luận : Xã Hoành Sơn phía tây giáp xã Giao Tiến, phía bắc giáp xã xuân Phú, phía nam giáp Giao châu, phía đông giáp xã Giao Nhân . HĐ2 ( cặp ) Tìm hiểu đặc điểm kinh tế của địa phơng + Ngời dân Hoành Sơn sống chủ yếu bằng nghề gì ? + Mật độ dân c của xã nh thế nào ? + Kể tên một số nghề phụ của ngời dân địa phơng .( làm thợ mộc , trồng lúa hoa màu, buôn bán nhỏ + Đời sống kinh tế của ngời dân xã ta nh thế nào ? - Một số HS nêu kết quả . - GV nhận xét bổ sung . HĐ3 ( cả lớp ) HS liên hệ thực tế nói về cuộc sống của gia đình mình , xóm mình . GV nhận xét , giáo dục HS lòng yêu quê hơng . BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần : 32 Ngày soạn : 15/4/10 Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2010 Địa lí : Tìm hiểu hoạt động dân cư, kinh tế xã hội của xã I, Mục tiêu : - Củng cố cho HS một số hiểu biết về điều kiện thiên nhiên có ảnh hởng nh thế nào đến đời sống của ngời dân địa phơng . - Giáo dục HS tình yêu quê hơng , ý thức xây dựng quê hơng . II, Đồ dùng dạy học : Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của địa phơng . III, Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ : ? Mô tả vị trí địa lí , giới hạn của xã ta trên bản đồ Hành chính xã . 2, Bài mới : HĐ1 ( nhóm ) – HS trao đổi về điều kiện thiên nhiên có ảnh hởng nh thế nào đến đời sống sản xuất kinh tế của địa phơng . + Thuận lợi + Khó khăn - Đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận : Xã Hoành Sơn ở vùng đất hai lúa : Thuận lợi : Phát triển nghề trồng lúa nước và hoa màu Khó khăn : Hay có bão vào mùa hè gây thiệt hại về nhà cửa mùa màng HĐ2 trao đổi về hoạt động kinh tế của địa phơng . + Nền kinh tế của địa phơng phát triển nh thế nào ? + Kể tên những đổi mới về kinh tế , văn hoá ở địa phơng . - HS nêu kết quả . GVnhận xét , bổ sung . - GV kết luận : Kinh tế xã Hoành sơn ngày càng phát triển , văn hoá xã hội tiến bộ . VD : Nhiều nhà to đẹp đợc xây dựng , nhiều nhà có đủ các phơng tiện hiện đại : xe máy , ti vi ,. Các ban ngành trong xã quan tâm đén đời sống của nhân dân , quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của xã nhà HĐ3 ( cá nhân ) + Nêu những suy nghĩ , ớc mơ của em về quê hơng Bạch Long . GV nhận xét đánh giá tiết học . BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010 Tuần : 33 Ngày soạn : 26/410 Thứ 5 ngày 26 tháng 4 năm 2010 Địa lí Bài 29: ôn tập cuối năm I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiệm, dân cư và hoạtđộng kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia (đã học trong chương trình) của ác cgâu lục kể trên. - Chỉ đựoc trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương à nước Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Ôn tập: * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS: + Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, đại dương, nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. + Đối đáp nhanh về tên quốc gia ứng với các châu lục. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm): - Gv yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b- SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. C- Củng cố dặn dò : - GV chốt lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra. - Nhiều HS lên bảng chỉ bản đồ. - Từng cặp HS hỏi- đáp về tên nước ứng với châu lục nào. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào vở (hoặc phiếu học tập). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. BGH Ki duyệt Ngày Tháng Năm 2010
Tài liệu đính kèm: