I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .
TUẦN 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC ( tiết 27 ) : Chuỗi ngọc lam I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra HS về bài Trồng rừng ngập mặn. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người . - Bài Chuỗi ngọc lam. b) Luyện đọc: - Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm. c) HD tìm hiểu bài: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét. 4. Củng cố ặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu thương mọi người. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 em khá đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. + Giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất. + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu? + Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau. - Nhận xét giọng đọc. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Thi đọc diễn cảm cả bài. .. TOÁN ( tiết 66 ) : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm : BT1a, BT2 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu thảo luận cho BT 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -HS nêu lại cách chia nhẩm số thập phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng . b) HD thực hiện phép chia: - Nêu bài toán ở VD 1. - HD thực hiện chia theo các bước như ở SGK. - Nêu VD 2 rồi HD thực hiện chia như ở SGK. c) Thực hành: Bài 1a: Đặt tính rồi tính - HD và YC làm đươc ý a); - Thảo luận 3 nhóm - Trình bày. - Làm lại vào vở. - Nhận xét. Bài 2: Tóm tắt: 25 bộ hết: 70 m 6 bộ hết: m? - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 3: Viết các PS thành STP - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Tự luyện tập thêm ở nhà. -3 HS Đọc quy tắc . - Lắng nghe. - Làm vào nháp, 1 em làm trên bảng. - Cùng làm vào nháp. - Nêu cách chia. - Học thuộc quy tắc chia. Bài 1a: Đặt tính rồi tính a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng giải , lớp làm bài vào vở . Bài giải: Số mét vải để may 6 bộ quần áo là: 70 : 25 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m. - Kiểm tra chéo vở. Bài 3: - Làm vào vở 2 em lên bảng làm: ; ; . KỂ CHUYỆN ( tiết 14 ) : Pa-xtơ và em bé I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Giúp HS: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện, ảnh Pa-xtơ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. • Giáo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin, • Giáo viên kể chuyện lần 2. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp chỉ vào tranh. • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. • Giáo viên kết hợp đặt câu hỏi rút ý nghĩa câu chuyện . + Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, ông đã cống hiến cho loài người nhiều phát minh khoa học. - Gv cho hs thi kể trước lớp sau đó cho hs rút ra ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét ghi bảng 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. -3HS - Lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh theo dõi lắng nghe - Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh. - Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu). - Học sinh tập kể lẫn nhau. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh lần lượt trả lời - Cả lớp nhận xét. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tập đọc ( tiết 28 ) : HẠT GẠO LÀNG TA I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách. - Bảng phụ ghi câu thơ cần HD luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Chuỗi ngọc lam. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Hạt gạo làng ta b) Luyện đọc: - HD luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm bài thơ. c) HD tìm hiểu bài: + Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Nội dung ( như ở yêu cầu của bài ) . d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc. -3HS - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 HS khá đọc toàn bài. - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. + Giải nghĩa từ. - Đọc trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. + Được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước và công lao của con người, của cha mẹ. + Giọt mồ hôi sa Mẹ em xuống cấy. + Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động vẫn đóng góp công sức. + Hạt gạo rất quý, đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Nêu được nội dung. - Lắng nghe, hiểu được cách đọc. - Thi đọc diễn cảm; nhận xét, bình chọn. - Nhẩm học thuộc lòng rồi thi đọc thuộc lòng. ĐẠO ĐỨC ( tiết 14 ) : Tôn trọng phụ nữ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kính già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trí thì dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tán thành với các ý kiến a), d). + Không tán thành với các ý kiến b), c), đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của mình). - Lắng nghe. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cá nhân. - Trình bày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rõ thêm về ý kiến của mình. . Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Toán ( tiết 67 ) : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Bài tập cần làm : BT 1,3,4 . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT vở bài tập về nhà . 3. Dạy bài mới: GT bài, ghi mục bài . Bài 1: Tính -GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện phép tính. - Phân mỗi tổ một câu thi giải . Bài 3: Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài . - GV Hướng đẫn đổi , sau dó HS trung binh và yếu giải . - Một em làm bảng . - GV chấm, chữa bài Bài 4 : Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài - GV Hướng đẫn , sau dó HS Khá ,giỏi giải - Một em làm bảng . - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm bài 2 nhà a) 5,9 :2 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38 Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 x 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườ ... tiết 28 ) : Làm biên bản cuộc họp I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). *GDKNS: - ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). - Tư duy phê phán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản cuộc họp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC bài b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội chi đội. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? + Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống và khác cách mở đầu của đơn? + Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống và khác cách kết thúc đơn? - Gv cho hs rút ra ghi nhớ - Gv treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm đôi . H. Những trường hợp nào thì cần ghi biên bản ? H. Trường hợp nào không cần ghi biên bản ? - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở bài tập 1. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học: -3HS - Nghe giới thiệu. Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi đội. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả lời câu hỏi. - Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đã thống nhất và xem xét lại khi cần thiết. - Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung. - Giống: Có tên và chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm ơn như đơn. - Hs rút ra ghi nhớ - Hs đọc lại Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài. đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung . a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản - Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh lần lượt trình bày: Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn giao tài sản, biên bản xử lí vi phạm giao thông, biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 TOÁN ( tiết 69 ) : Luyện tập I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm BT1,2,3 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện một phép chia 48 : 0,24 = ? 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm nhóm đôi sau đó so sánh kết quả với nhau. + Em có nhận xét gì về phép chia một số tự nhiên cho 0,5. + Em có nhận xét gì khi chia một số tự nhiên cho 0,2; 0,25. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Tìm x - Nhận xét. Bài 3: - HD bằng tóm tắt: - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 4: - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Ghi tóm tắt các bước giải lên bảng, HD thêm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng, lớp nháp và nhận xét . - Lắng nghe. - Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài a. 5: 0,5 = 10 và 5 ´ 2 = 10 52 : 0, 5 = 104 52 ´ 2 = 104 - Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó nhân với 2. b. 3 : 0,2 = 15 3 ´ 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 ´ 4 = 72 - Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân với 5. Chia một số cho 0,25 bằng số đó nhân với 4. Bài 2: Thi hai đội nam, nữ giải . X x 8,6 = 387 ; b, 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X= 399 : 9,5 X = 45 X = 42 Bài 3: Bài giải: Số chai dầu là: (21 + 15) : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai. - Kiểm tra chéo vở. - Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Ghi ra nháp các công thức tính diện tích. - Thảo luận nhóm 4 nêu được các bước giải rồi giải: Bài giải: Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 25 x 25 = 625 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 28) : Ôn tập về từ loại I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu (BT2). II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. - Bảng phụ kẻ bẳng phân loại ở BT 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về nội dung bài : Ôn tập về từ loại. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng phân loại - Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Nhận xét, kết luận: Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS nghe và áp dụng . GV chỉ ra các động từ, tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như sau : Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi, chứa. Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả, Quan hệ từ : Ở, như, trên, còn, thế nào, giữa, dưới, mà, của, - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - KT vở bài tập ở nhà của HS . - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ. - Thảo luận nhóm bốn. - Trình bày ở bảng phụ. - 1 HS đọc BT 2 - 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cá nhân - Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươì mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất TOÁN ( tiết 70 ) : Chia một số thập phân cho một số thập phân I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân . *Bài tập càn làm BT1(a,b,c ) ,BT2 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng cho BT 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện một số phép nhân số thập phân. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: a) Ví dụ 1: Nêu bài toán ở VD. - HD chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN : = 235,6 : 62 = 3,8 - Nhận xét, ghi tóm tắt các bước. b) Ví dụ 2: Nêu phép chia 82,55 : 1,27 . Thực hiện như Ví dụ 1 . = 8255 : 127 = 65 c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 lít dầu hoả : 3,42 kg. 8 lít dầu hoả: ? kg. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 3: - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học, dăn HS tự luyện tập thêm ở nhà - 3 HS làm bảng , lớp làm nháp , nhận xét . - Lắng nghe. - Nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép chia vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu các bước thực hiện như ở SGK . - Làm vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu quy tắc và học thuộc quy tắc. - Bài 1: Làm trong nhóm đôi (1 em làm một em quan sát, giúp đỡ). Bài 1: 197,2 58 821,6 52 232 3,4 301 1,58 416 1288 0,25 38 51,52 130 50 Bài 2: Giải: 1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg) 8 lít dầu cân nặng là: 0,76 ´8=6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Bài 3: Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m vải. TẬP LÀM VĂN ( tiết 28 ) : Luyện tập làm biên bản cuộc họp I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK - Gv giúp học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản - Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em đã từng chứng kiến hoặc tham dự + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì? - Gv nhắc hs cách viết biên bản - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Gv cho hs viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học. -2 HS nối tiếp nhắc lại - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. - Một số em nói trước lớp. - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cách trình bày. - Làm vào vở. - Trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa.
Tài liệu đính kèm: