Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011 - 2012

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).

II. Đồ dng dạy học: Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 năm 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011.
Tập đọc
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
+ Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân ? 
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ? 
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2- Dạy bài mới : 
Hoạt động 1- Giới thiệu bài : 
- Được cắp sách đến trường là niềm vui vơ bờ bến của các bạn nhỏ. Bài buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu được nguyện vọng tha thiết của người dân buơn Chư Lênh đối với việc học tập như thế nào ?
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Hướng dẫn đọc các từ khĩ: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 
- Gọi HS đọc phần Chú giải . 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc tồn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : 
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện. 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 
b/ Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đĩ?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
-GV chốt lại nội dung chính. 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
Hoạt động3:1Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Giới thiệu đoạn văn.đọc diễn cảm
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả cảnh vẽ trong tranh. 
- Tranh vẽ ở một buơn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đĩn tiếp một cơ giáo trẻ. 
- HS lắng nghe.
- 1 Hs G đọc bài.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. 
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. 
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! 
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vịng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhĩm 
- Câu trả lời tốt : 
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi nhà sàn. 
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cơ giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ, đĩi nghèo, lạc hậu. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 
- Lắng nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài. 
- HS nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Về ngơi nhà đang xây
Tốn
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2 và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố lại cách chia số thập phân cho ssĩ thập phân và giải các bài tốn cĩ liên quan.
b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tĩm tắt bài và giải bài tốn vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : HS K-G:
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
175,5 39 060,3 0,09
 195 4,5 63 6,7 0
030,68 026 98,156 4,63
 46 1,18 21,2
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x ´ 1,8 = 72 
x = 72 : 1,8 
 x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
 1 em l àm bảng phụ. 
 Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
 5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
 Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
 2 1 8 0 3,7
 3 3 0 58,91
 3 4 0
 0 7 0
 3 3
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe – viết)
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT (2) b, BT (3) b.
 - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết một doạn trong bài : Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo và làm các bài tập phân biệt ch/tr.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khĩ trong bài : buơn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự sốt lỗi- Hs tự dị và sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh .
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trị chơi tiếp sức.
- Gv cho 4 nhĩm thi đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương nhĩm làm tốt.
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm 
- GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nĩi gì sau lời bào chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dị :
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b 
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS tìm và viết từ khĩ.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.
- HS đọc yêu cầu của BT2b
- 4 nhĩm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
- VD:(vui) vẻ - (học )vẽ 
 đổ (xe )- (thi ) đỗ 
 mở (cửa )- (thịt ) mỡ 
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng cĩ thanh hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
- HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh, - 1 vài em trình bày ý kiến.
 Khoa học
THUỶ TINH
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Xi măng.
Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:	Thủy tinh.
1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số cha ... ________________
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( Tả hoạt động ) 
I.Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hơm trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B- Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu bài : 
 - Tiết tập làm văn hơm nay chúng ta sẽ học và làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của một em bé đang độ tuổi tập đi tập nĩi,sau đĩ chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
+ Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hồn chỉnh. 
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. 
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý 
- Yêu cầu HS viết vào bảng nhĩm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. 
- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- 1 HS viết vào bảng nhĩm, cả lớp viết vào vở. 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. 
- Dặn HS về nhà hồn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
---------------------------------------------------------------------
Tốn
GIẢI TPÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.Mục tiêu:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 .
II. Đồ dùng: Bảng phụ, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài sau.
Viết thành tỉ số phần trăm. 
== 75 %;= 35 %;= = 60 %
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa .
- Gv ghi ví dụ lên bảng.
- Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh tồn trường.
- Tính ra kết quả dạng số thập phân.
- Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %.
- Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường.
+ Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
c. Hình thành kĩ năng giải tốn về tìm tỉ số phần trăm.
b. Bài tốn : Gọi học sinh đọc bài tốn sách giáo khoa.
- Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thé nào ?
Học sinh tự làm và trình bày kết quả.
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con
 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30
- Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 
19 : 30= 0,6333 = 63,33 %
- Cho học sinh tự làm vào bảng con.
- Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm bài tốn theo mẫu.
- Gọi1 học sinh làm vào bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 
4. Củng cố dặn dị: Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào bảng con
- HS lắng nghe.
- Học sinh trình bày kết quả như sau:
+ Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường là:
315 : 600 = 0,525
+ Thực hiện phép chia để cĩ kết quả dạng số thập phân 0,525
sau đĩ lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta cĩ :
 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 %
+ Tỷ số phần trăm nữ và học sinh tồn trường là : 52,5 %
 + tìm thương của hai số.
 + Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải.
- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm
+ Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
 Bài giải
Tỷ số % khối lượng muối trong nướ biển là :
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 %
 Đáp số : 3,5 %
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
0,3 = 30 % 1,35 = 135 %
 0,234 = 23,4 % 
Cách làm : nhân nhẩm số đĩ với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 61 = 0,7377...= 73,77 %
 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 %
Cách làm : Tìm thương sau đĩ nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 Bài giải
Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là :
13 : 25 = 0,52 = 52 %
 Đáp số : 52 %
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
_____________________
Âm nhạc
 GV chuyên trách dạy 
____________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
I. Mục tiêu: 
 Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS K-G: kể được một câu chuyện ngồi SGK
II. Đồ dùng: 
 - HS và GV chuẩn bị truyện, báo cĩ nội dung như đề bài. 
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: Đất nước ta cĩ biết bao người đang gặp hồn cảnh khĩ khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hơm nay các em sẽ kể cho cơ và cả lớp nghe về những người cĩ cơng giúp nhiều người thốt khỏi cảnh nghèo đĩi và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a/ Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ chú ý, giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện lạc đề.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk.
* Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nơng dân
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.
- Gọi học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình kể và nĩi rõ đĩ là chuyện nĩi về ai ? Họ đã làm gì để chống đĩi nghèo và lạc hậu...
b/ Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Gv cho học sinh kể chuỵên theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi học sinh thi kể chuyện.
- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Sau mỗi lần học sinh kể, GV cho học sinh trong lớp trả lời câu hỏi mà do bạn vừa kể nêu.Khuyến khích Hs K-G kể được chuyện ngồi SGK
3/Củng cố dặn dị: 
- Gv hệ thống lại nội dung chính của tiết học.
- Gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện đã kể trong tiết học và nêu những câu chuyện đĩ nĩi về ai.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã gĩp phần chống lại đĩi nghèo và lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
Hs đọc lại đề.
- Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa .
- Hs lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn.
Ví dụ : tơi sẽ kể câu chuyện “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” Đĩ là chuyện nĩi về một vị linh mục giàu lịng nhân ái đã nuơi hơn 8000 đứa trẻ mồ cơi và trẻ nghèo...
- Các thành viên trong nhĩm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhĩm thi kể.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
Ví dụ : Bạn thích nhất hành động nào trong câu chuyện
Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong câu chuyện tơi vừa kể?
- Hs về kể chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh luơn cĩ ý thức thể hiện lịng nhân ái biết giúp đỡ mọi người.
- Kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
___________________________
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt.Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Tham gia tốt các phong trào của đội. 
III. Kế hoạch tuần 16:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Đẩy mạnh việc tự học ở nhà
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. 
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước và chất đốt.
- Tập luyện thể thao chuẩn bị Hội thao cấp trường.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 lop 520112012.doc