I/ Mục tiêu :
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bi văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần c, sng tạo, dm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Thứ hai ngày 19 / 12 / 2011 TẬP ĐỌC : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I/ Mục tiêu : - HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu “Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá “ . - Học sinh lắng nghe 30’ 4.Dạy - học bài mới : * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp Phương pháp: Thực hành, giảng giải * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện GV chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? GV ghi bảng những từ khó phát âm: GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc . - GV theo dõi sửa sai cho HS. GV đọc mẫu toàn bài . 1 học sinh khá giỏi đọc. * Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn . HS nêu : - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1) HS nhận xét phần đọc của bạn. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s HS luyện đọc từ khó. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2) HS nhận xét phần đọc của bạn Học sinh đọc phần chú giải. * HS luyện đọc theo cặp . * Lớp theo dõi . * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . - Giải nghĩa: cao sản - Học sinh phát biểu Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn - Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc . * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành Cách tiến hành: * GV hướng dẫn cách đọc toàn bài . * HS đọc nối tiếp * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) * Giáo viên đọc diễn cảm đoạn : GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - Học sinh đọc. * Lớp nhận xét * HS đọc tự do . * HS nhận xét rút ra cách đọc * HS thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. Thi đua đọc đoạn em thích . - Lớp nhận xét. 2/ 5/ Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? Giáo viên nhận xét, kết luận. - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học - Hoạt động lớp - Học sinh trả lời - TOÁN (Tiết 81) : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng nhóm,bút dạ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh yếu lần lượt trình bày bài 3a tiết trước. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4.Dạy - học bài mới : v Bài 1a: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Cho Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét . Cho HS làm bài, nhận xét, chấm chữa. Bài 2a: Oân tập thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. -Chấm chữa . * Bài 3: Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Cho hs làm bài . Chấm ,chữa . * GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: . Cho Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện. - Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Hát - 2 HS lần lượt trình bày. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. Kết quả :a : 5,16 HS nêu Lớp nhận xét HS làm bài,2HS làm ở bảng nhóm . Trình bày Cả lớp nhận xét ,chữa bài a.(131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 = 1,5275. - Học sinh đọc đề,làm bài -Trình bày. Nhận xét, chữa a) Số người tăng thêm (cuối 2000-2001) : 15875 -15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) : 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người. Thứ ba ngày 20 / 12 / 2011 CHÍNH TẢ: Nghe - viết NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I/ Mục tiêu : - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi (BT1). - HS làm được bài tập 2. II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 10’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết . Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. * Cách tiến hành: Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết. HD Hs viết các từ khó. Dặn HS tư thế ngồi,cách trình bày Giáo viên đọc cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh soát lỗi,sửa bài. Giáo viên chấm chữa 1 số bài. Hỏi Hs số lỗi ,các lỗi mắc ,HD cách khắc phục các lỗi. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : Củng cố về cấu tạo từ. + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. * GV nhận xét, kết luận. + Câu b : - GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi . - Trong thơ lục bát.tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. * GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD Chuẩn bị bài sau : Ôn tập Hát - HS viết bảng con và sửa BT2 tiết trước . Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh chú ý lắng nghe. Nêu những từ khó viết. Luyện viết các từ khó Cả lớp nghe – viết Đổi vở , soát lỗi 1HS đọc yêu cầu của BT - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài 1HS đọc yêu cầu của BT - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 8’ 8’ 10’ 4’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung - KT 2 HS Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4.Dạy - học bài mới : v Bài 1: HD Hs thực hiện 1 trong 2 cách. Cách 1:Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. Cách 2 : Chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Chấm ,chữa. * Bài 2: Oân tập tìm thành phần chưa biết của phép tính Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Học sinh nhắc lại phương pháp tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Chấm ,chữa a. X x 100 = 1,643 +7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b. 0,16 : X = 2 – 0,4 0,16 : X = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 * Bài 3: Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. + Hd HS 2 cách giải . + Chấm ,chữa. * Bài 4: Phướng pháp: Thực hành, động não. * Cách tiến hành: -Cho HS nêu đáp số ở bảng con. - Nhận xét. + Chọn câu D. 0,0805 5/ Củng cố - dặn dò: . Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : “ Giới thiệu ma ... au đây không tiếp giáp với Việt Nam a. Lào b. Thái Lan c. Trung Quốc d. Cam- pu – chia 3. Nước ta có những loại đất nào, phân bố ở đâu và có những đặc điểm gì ? 4. Nêu tên một số mỏ khoáng sản nước ta và chỉ trên lược đồ, bản đồ các mỏ đó. 5 . Đảo lớn nhất vùng biển Tây Nam nước ta là : 6. ¾ diện tích nước ta là .. 7 . Đặc điểm khí hậu nước ta là : + Nóng và + Gió và mưa thay đổi.. +Thường hay có 8. Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta .. 9. Vai trò của biển đối với sản xuất và đời sống Lịch sử (Tiết 17) ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I/ Mục tiêu : - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học ). - Kĩ năng tĩm tắt những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ Thới gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 đến năm 1946 Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt” 19 - 12 - 1946 Trung uơng Đảng vả Chính Phủ Phát động toàn quốc kháng chiến 20 – 12 – 1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ . 20 – 12 – 1946 đến tháng 2 – 1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh ” Thu – Đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc – “mồ chôn giặc Pháp” Thu –Đông 1950 16 đến 18 / 9 / 1950 Chiến dịch Biên Giới. Trận Đông Khê . Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu Sau chiến dịch Biên Giới : Tháng 2 – 1951 1 – 5 – 1952 Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu . Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc . Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới”. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1:H dẫn HS ôn tập giai đoạn LS từ 1858 đến 1945 VÀ TỪ 1945 đến 1950. kiện lịch sử trong giai đoạn 1945 – 1950 Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1950 ? ® Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2 Học sinh nắm lại ý nghĩa sự kiện lịch sử . Phương pháp: Thảo luận, trò chơi. * Cách tiến hành: Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. 5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị thi học kì. Hát Hoạt động lớp. HS trả lời câu hỏi ở SGK. Hoạt động nhóm. -Lần lượt nêu các sự kiện, nhân vật LS tiêu biểu từ 1858 đến 1945. HS làm việc theo nhóm hoàn thành bảng sau : Học sinh trình bày. Mỗi học sinh nói về một mốc LS, các học sinh khác bổ sung. + Trình bày ý nghĩa 1 số sự kiện LS. TOÁN (Tiết 85) : HÌNH TAM GIÁC I/ Mục đích yêu cầu : : - Đặc điểm của hình tam giác cĩ: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 gĩc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo gĩc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Làm được các bài tập 1; 2. II/ Đồ dùng dạy - học : Các dạng hình tam giác như SGK, Eâke III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. * Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. *Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên chốt lại: + HTG có 3 góc nhọn. + HTG có 1 góc tù 2 góc nhọn. + HTG có 1 góc vuông và 2 góc nhọn Hoạt động 2: Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. * Cách tiến hành: GV giói thiệu đáy và chiều cao - Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Thực hành. v Hoạt động 3: Thực hành Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1 : HS nêu các đặc điểm của tam giác. * GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : Thực hành vẽ đường cao. GV nhận xét, kết luận. Bài 3 : HS có hiểu biết sơ bộ về diện tích của hình tam giác . * GV nhận xét, kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. Hát -Tìm một số biết 35% của nó bằng 70. HS bấm máy tính và nêu kết quả(200) Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. HS theo dõi. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao trong hình tam giác có ba góc nhọn. Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. Học sinh thực hiện vở bài tập. Học sinh sửa bài. Hoạt động cả lớp. * 1HS đọc yêu cầu của BT HS lên bảng viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác . Lớp nhận xét. 1HS đọc yêu cầu của BT HS vẽ và chỉ ra đường cao tương ứng với đáy trong mỗi hình tam giác. * Lớp nhận xét. * 1HS đọc yêu cầu của BT . HS đếm ô vuông và số nửa ô vuông và rút ra kết luận : a/ Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau . b/ Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau. C / Từ a/ và b/ suy ra : Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC . HS trình bày . * Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN( Tiết 34): TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: KT 3 HS - Học sinh đọc biên bản một vụ việc đã làm ở tuần trước. Giáo viên nhận xét và cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 25’ 4.Dạy - học bài mới : * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động cả lớp Phương pháp: Tổng hợp * Cách tiến hành: - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu.Một số bài viết sai lỗi chính ta.û - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành: - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. - Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai + Viết lại 1 đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. - Học sinh đọc lên -Gv nhận xét ,nêu ác ý cần chữa. - Cả lớp nhận xét 5/ Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 5’ - Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học KHOA HỌC(Tiết 34) : KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( Đề thống nhất cả tổ, nhà trường ra đề ) Hoạt động NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 17. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 18. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét tuần 17 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhĩm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 18 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhĩm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: