Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

I- MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi(TL câu hỏi SGK)

KNS:ứng phó với căng thẳng(linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ)

-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Hai, ba HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Giới thiệu bài:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 13
 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2011
 Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi(TL câu hỏi SGK)
KNS:ứng phó với căng thẳng(linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ)
-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
II - đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.
 iii- các hoạt động dạy – học
 A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Hai, ba HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 28 phút )
a) Luyện đọc - Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn truyện.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 phần của bài văn (phần 1 gồm các đoạn 1, 2: từ đầu đến dặn lão Sau Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?; phần 2 gồm đoạn 3 : từ Qua khe lá. đến bắt bọn trộm thu lại gỗ;phần 3 gồm 2 đoạn còn lại). GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (rô bốt, ngoan cố, còng tay)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
b) Tìm hiểu bài: - HS đọc lướt bài và cho biết:
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra được điều gì? 
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?(“Hai ngày nay đâu có khách tham quan nào”)
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
(Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối)
- HS đọc lướt, nêu ý 1: Phát hiện của bạn nhỏ khi đi vào rừng.
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.? 
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- Lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc – Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại cho công an.
+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gì? Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá./ vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ./ Vì bạn có ý thức của một người công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ./ Phân đoán nhanh, phản ứng nhanh,/ Dũng cảm. táo bạo./
- HS đọc lướt, nêu ý 2: Bạn nhỏ là người thông minh,dũng cảm.
- HS nêu ND ,ý nghĩa câu truyện.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc lại truyện. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời các nhân vật: câu giới thiệu về cậu bé và tình yêu rừng của cậu- đọc chậm rãi; đoạn kể về hành động dũng cảm bắt trộm của cậu nhanh, hồi hộp, gấp gáp. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
+Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? - tự hỏi, giọng băn khoăn.
+Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? – hạ giọng thì thào, bí mật.
+A lô, công an huyện đây! – giọng rắn rỏi, nghiêm trang.
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! – vui vẻ, ngợi khen.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn3.
C. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV mời 1 HS nói ý nghĩa của truyện (biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi).
- GV nhận xét tiết học 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu: 
Biết:
-Thực hiện phép cộng trừ nhân chia các số thập phân.
-Nhân một số thập phân v ới tổng hai số thập phân
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. ( 5 phút )
Bài 1: - GV yêu cầu tất cả HS lần lượt thực hiện các phép tính cho trong Vở bài tập sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau.
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Hoạt động 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ... 
và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... ( 5 phút )
Bài 2: - HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau.
- Gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, học sinh khác nhận xét. GV kết luận. - Cho HS đọc các số thập phân tìm được ở kết quả
Hoạt động 3: Thông qua việc thực hiện các phép tính để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. ( 5 phút )
Bài 4: Đanhf cho HS khá giỏi Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. HS ghi quy tắc đó vào Vở bài tập.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu: “khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại”.
Hoạt động 4: Bước đầu vận dụng quy tắc( 15 phút )
Bài 4: b( Dành cho HS khá, giỏi). - Yêu cầu HS phải biết áp dụng quy tắc vừa học để tính theo một quy trình gồm các thao tác như sau: 
+ Đưa biểu thức số đã cho về dạng tích của một số nhân với một tổng (hoặc tích của một tổng nhân với một số).
+ Thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả.Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh.
Hoạt động 5: Củng cố kĩ năng giải toán ( 5 phút )
Bài 4: - Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Hướng dẫn HS tóm tắt đề 
7 m vải : 245000 đồng
4,2 m vải :............ đồng
- HS tự làm bài , gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Đạo đức
Kính già,yêu trẻ
I Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
-Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già,yêu thương nhường nhịn em nhỏ
-Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng ngưới già yêu thương em nhỏ
-Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già yêu thương em nhỏ
*KNS:Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai,những hành vi ứng xử không phù hợpvới người già và trẻ em)trong các tình huống có liên quan tới người già,trẻ em
-Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà ở trường ngoài xã hội
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới ngưòi già trẻ em
II . Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Đóng vai ( bài tập 2) Sgk. (10 phút ):
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
Cách tiến hành :
Bước1 : Giáo viên chia nhóm mỗi nhóm 1 tình huống.
Bước 2 :Các nhóm thảo luận và đóng vai.
Bước 3 : Đại diện nhóm lên trình bày.
Bước 4 :Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2 : Làm bài 3,4 Sgk(10 phút ):
Mục tiêu : Học sinh biết được những tình cảm và những ngày dành cho người già,em nhỏ.
Cách tiến hành :
Bước 1 :Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm bài 3,4.
Bước 2 : Học sinh làm việc theo nhóm.
Bước 3 :Đại diện nhóm lên trình bày.
Bước 4 :Giáo viên kết luận
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về truyền thống "Kính già yêu trẻ” của địa phương,dân tộc ta. (15 phút ):
Mục tiêu :Học sinh biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc người già,trẻ em.
Cách tiến hành : Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ sung – Giáo viên kết luận.
TOÁN:T/C
LUYEN TẬP
I.	Mục tiêu:
 Củng cố cho HS các kỹ năng cộng , trừ, nhân số thập phân; Vận dụng tính nhanh giá trị của biểu thức cộng, trừ, nhân số thập phân.
II. Bài luyện.
 1. BT 1: 
- 4 HS lên bng, lớp làm bài vào vở.
- ? Nhận xét, chữa :
Phần a) 2,4 x 3,6 + 3,6 x 3,6 	 Phần b) .
 = 3,6 x ( 2,4 + 3,6 ) ..
 = 3,6 x 6 .
 = 21,6 .
 2. BT 2 : 
- HS trao đổi nhóm 2 để làm bài .
- ? Nêu bài làm, nhận xét, chữa:
 1, 25 x 0,25 x 2,3 x 4 x 8 x 11
 = ( 1,25 x 8 ) x ( 0,25 x 4 ) x 2,3 x 11
 = 10 x 1 x 2,3 x 11
 = 10 x 2,3 x 11
 = 23 x 11
 = 23 x ( 10 + 1 )
 = 23 x 10 + 23
 = 230 + 23
 = 253 .
 3. BT 3:	Gii
- 1 HS đọc.	Số hộp bánh xe chở là:
- 1 HS lên bng, lớp làm bài vào vở.	40 50 = 2000 ( hộp )
- ? NHận xét, chữa : 2000 hộp bành cân nặng là:
 0,125 x 2000 = 250 ( kg )
 250 kg = 0,25 tấn
 Đáp số : 0,25 tấn
4.Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài.
________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2011.
 chính tả
tuần 13
I- Mục tiêu:
1. Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.
2. Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.
ii- các hoạt động dạy – học
A. -Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )HS viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c đã học ở tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
B Hướng dẫn HS nhớ – viết (18 phút )
- Một HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ; xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát, những chữ các em dễ viết sai chính tả. (VD: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm)
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài.
- GV chấm điểm một số bài; Nêu nhận xét.
C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10 phút )
Bài tập 2 - GV cho HS làm BT2a
 - Cả lớp cùng làm vào VBT.
 - 4 HS làm trên bảng
 - GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm được 
- GV cho HS đọc một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s / x 
Củ xâm, chim sâm cầm, xanh sẫm, ông sẩm, sâm sẩm tối,
Sương giá, sương mù, sương muối, sung sướng, khoai sượng,..
Say sưa, sửa chữa, cốc sữa, con sứa,
Siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao,
Xâm nhập, xâm lược,
Xương tay, xương trâu, mặt xương xương, công xưởng, hát xướng,
Ngày xưa, xưa kia, xa xưa,
Xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, nhà xiêu
Bài tập 3
- GV chọn phần BT3a cho HS lớp mình.
- Cả lớp làm bài vào VBT. Một HS làm bài trên bảng lớp.
- Hai, ba HS đọc lại đoạn thơ (khổ thơ) đã điền lời giải:
Câu a : Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, găm buổi chiều sót lại
D. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường 
I- Mục tiêu: 
 -Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý của bài tập 1;xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trườngvào nhóm t ... u a: Mấy năm qua, vì chúng ta đãlàm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ.nên ở ven biển các tỉnh nhưđều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+ Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển.
Bài tập 3 Rèn kỹ năng sử dụng quan hệ từ
- Hai HS tiếp nói nhau đọc nội dung BT3- GV nhắc các em trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.- HS trao đổi cùng bạn.- HS phát biểu ý kiến. 
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau:câu 6: vì vậy, Mai,Câu 7: Cũng vì vậy, cô béCâu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé
+ Đoạn nào hay hơn? vì sao?Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chõ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b – BT3.
C. Củng cố, dặn dò( 2 phút )- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại những kiến thức đã học
Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Ước Mơ -T Đ N số 4
 Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1:Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ... ( 5 phút ):
Bài 1: GV nêu phép chia ở ví dụ 1. Viết lên bảng cho HS làm bài. Gợi ý cho HS nhận xét như SGK.
Cho HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10.
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2, hướng dẫn HS thực hiện tương tự như ví dụ 1, để từ đó có quy tắc chia một số thập phân cho 100.
- GV hướng dẫn để HS tự nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
- GV treo bảng quy tắc lên bảng.
- GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành( 28 phút ):
Bài 1: GV nêu từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh.
Bài 2 (a,b): GV hướng dẫn HS chuyển các phân số thành số thập phân rồi tính
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề toán. HS làm bài vào vở và GV chữa bài. 
Bài giải
Số gạo đã chuyển đến kho là:
246,7 x = 24,67(kg)
Số gạo hiện có trong kho là:
24,67 + 246,7 = 271,37 (kg)
Đáp số: 271,37kg
Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi) HS vận dụng chia nhẩm để tính. Gọi HS lên làm bài
Hoạt động nối tiếp:(2 phút) Dặn HS về làm BT trong SGK.
------------------------------------------------- 
 Địa lí
 Công nghiệp ( tiếp)
I . Mục tiêu :
-Nêu đựoc tình hình phân bố của một số nghành công nghiệp:
+Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ,các nghành công nghiệp khai thac chủ yếu phân bố ở đồng bằng và ven biển
+hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà nội và TP Hồ Chí Minh.
-Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
-Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội,TP Hồ Chí Minh,Đà Nẵng 
II . Đồ dùng dạy học :
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh một số ngành công nghiệp.
III . Hoạt động dạy học :
3 . Phân bố các ngành công nghiệp :
Hoạt động 1 : Làm theo cặp(16 phút ):.
Bước 1 : Trả lời câu hỏi mục 3 Sgk.
Bước 2 : Học sinh trình bày kết quả chỉ trên bản đồ nơi được phân bố các ngành công nghiệp .
Các cặp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân(16 phút ):
Bước 1 : Học sinh dựa vào Sgk và hình 3 để sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí.
Bước 2 : Gọi học sinh lên trình bày.
Cả lớp nhận xét bổ sung – Giáo viên két luận.
3 . Củng cố dặn dò( 4 phút ): : Học sinh nêu lại bài học.
Lịch sử
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
I . Mục tiêu :
Biết thực dân Pháp trởlại xâm lược.toàn dân đứng lên chống Pháp:
+Cách mạng tháng tám thành công,nước ta giành độc lập,nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+Rạng sáng ngày 19-12-1946ta quyết địnhphát động toàn quốc kháng chiến.
+cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đôHà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc .
II . Đồ dùng dạy học :
- ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến,ở Hà Nội,Huế,Đà Nẳng.
- Băng ghi âm lời Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ ở địa phương.
 - Phiếu học tập.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1( 10 phút ): : Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta.
Học sinh đọc Sgk và trả lời câu hỏi sau :
Sau cách mạng tháng 8 thành công thực dân pháp có những hành động gì ?
Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì ?
Trước tình hình đó Đảng và chính phủ, nhân dân ta đã làm gì ?
Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2( 10 phút ): : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Giáo viên gọi một học sinh đọc từ “ Đêm 18.Làm nô lệ”. Học sinh đọc thầm Sgk. – Giáo viên nêu câu hỏi .
Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
Ngày 20/12/1946 có sự kiện lịch sử nào sảy ra?
1 học sinh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ?
Giáo viên cho học sinh trả lời – Cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3( 10 phút ): : “ Quyết tử cho tổ quốc quyên sinh”.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhóm cùng đọc Sgk và :
Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nọi,Huế,Đà nẳng.
ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến như thế nào ?
Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình trong Sgk để trả lời :
Hình 1 chụp cảnh gì ?
Việc quân và dân Hà Nội giam chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì ?
Hình minh hoạ chụp cảnh gì - Cảnh này thể hiện điều gì ?
ở địa phương quân và dân ta chiến đấu với tinh thần như thế nào ?
Học sinh trả lời – Cả lớp nhận xét bổ sung.
3 . Củng cố dặn dò( 5 phút ): GV chốt kiến thức.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
 HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
ii- các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra dàn ý h/s chuẩn bị ở nhà ( 5 phút )
HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa); 
GV chấm điểm.
- Giới thiệu bài :
 Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 28 phút )
- Hai hoặc 4 HS tiếp nói nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1-2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình cuả người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hơp lí.
- GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người)
- HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát; viết đoạn văn; tự kiểm tra đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4).
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. GV chấm điểm những đoạn viết hay.
C Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập làm biên bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn (sách Tiếng Việt 5, tập một tr.60) để thấy những điểm giống và khác nhau giữa một biên bản với một lá đơn.
Khoa học
Đá vôi
I . Mục tiêu :
-Nêu tên được một số tính chất của đá vôi với công dụng của đá vôi
-Quan sát nhận biết đá vôi
II . Đồ dùng dạy học :
Hình trang 54,55 Sgk.
Một vài mẫu đá vôi,đá cuội,giấm chua,a xít.
Sưu tầm các thông tin,tranh ảnh về các dãy dá vôi và hang động cũng như lợi ích của đá vôi.
Dự kiến hình thức dạy học : Nhóm,cá nhân,đồng loạt.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1( 15 phút ): : Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm.
+ Mục tiêu : Học sinh kể được tên một số vùng núi đá vôi,hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu học sinh dán những tranh ảnh sưu tầm về núi đá vôi,hang động vào giấy khổ to.
Nếu không sưu tầm được thì kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết.
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình bày.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2( 15 phút ): : Làm việc với vật mẫu và quan sát tranh.
+ Mục tiêu : Học sinh biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Các nhóm quan sát hình 4,5 Sgk ( Nếu không sưu tầm được vật mẫu) điền vào bảng sau.
Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận
1 cọ sát một hòn đá vôi vào đá cuội.
2 nhỏ vài giọt dấm (Hoặc a xít)
lên hòn đá vôi hoặc đá cuội.
Bước 2 : Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
Cả lớp nhận xét – Bổ sung – Giáo viên kết luận.
3 . Củng cố dặn dò( 5 phút ): : Giáo viên nhận xét về tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp tuần 13
I Mục tiêu
- Giúp HS ổn định nề nếp: Xếp hàng ra vào lớp, múa hát tập thể, sinh hoạt 10 phút đầu giờ và việc học và làm bài cũ ở nhà.
III các hoạt động
Hoạt động 1.GV nhận xét những u điểm và nhợc điểm trong tuần vừa qua.
Ưu điểm:
 HS đi học chuyên cần, đúng giờ, sách vở và đồ dùng đầy đủ, bài tập giao về nhà hoàn thành tốt. trong giờ học hăng say phát biểu ý kiến .Có ý thức trong học tập có ý thức bảo vệ của công nh bạn Le.
Tham gia các hoạt động từ thiện do đoàn đội phát động đầy đủ, như: mua tăm ủng hộ ngời mù, ủng hộ bão lụt.
Lao động làm tốt, vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ.Thể dục ra xếp hàng nhanh nhẹn. Sinh hoạt 10 đầu giờ có chất lợng.
Nhợc điểm:
Một số em bài cũ học còn sơ sài Đinh Lờ, Dung ,Hà,
Hoạt động 3.Kế hoạch tuần tới ( Thực học chương trình tuần 1).
-CB bài thật tốt để đún đoàn thanh tra của phũng giỏo dục
 , GV kiểm tra thường xuyên việc học bài cũ và làm bài tập ở nhà của các em, quán xuyến và theo dõi mọi nề nếp của HS.
-

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(2).doc