Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Tiết 22: Bài: Tre, mây, song

Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Tiết 22: Bài: Tre, mây, song

I. MỤC TIÊU:

- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng tre; mây, song.

- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.

- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.

- Giáo dục bảo vệ môi trường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình trang 46,47 SGK.

- Phiếu học tập.

- Một số tranh, ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động: (1/) Hát vui

2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/)

3. Bài mới: :(28-30/)

a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 2833Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Tiết 22: Bài: Tre, mây, song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN: 11
 TIẾT: 22
Bài: TRE, MÂY, SONG
Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy: 4/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng tre; mây, song. 
- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song. 
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thông tin và hình trang 46,47 SGK. 
- Phiếu học tập. 
- Một số tranh, ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
18’
Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
Mục tiêu: Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng tre; mây, song. 
Tiến hành: 
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
KL: GV chốt lại đáp án đúng. 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK/47, GV yêu cầu HS nêu tên các đồ dùng có trong từng hình đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay song, mây. 
- GV yêu cầu thư ký ghi kết quả làm việc vào bảng (theo mẫu SGV/90). 
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. 
KL: GV đi đến kết luận SGV/91.
- HS làm việc với SGK để hoàn thành phiếu bài tập. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: Sắt, Gang, Thép.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 12
 TIẾT: 23
Bài: SẮT, GANG, THÉP
Ngày soạn: 2/12/2010 Ngày dạy: 9/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. 
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. 
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang hoặc thép có trong gia đình. 
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thông tin và hình trang 48, 49 SGK. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đồ dùng được làm bằng gang hoặc thép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
16’
Hoạt động 1: Thực hành và xử lý thông tin. 
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong và trả lời câu hỏi SGK/48. 
- Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. 
KL: GV đi đến kết luận như SGV/93. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang hoặc thép có trong gia đình. 
Tiến hành: 
- GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, . . . thực chất được làm bằng thép. 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. 
KL: GV rút ra kết luận như SGK/49. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến. 
- 2 HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết. 
4. Củng cố : (2-3/) 
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: Đồng và hợp kim của đồng
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 12
 TIẾT: 24
Bài: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
Ngày soạn: 4/11/2010 Ngày dạy: 11/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. 
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. 
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thông tin và hình trang 50,51 SGK. 
- Một số đoạn dây đồng. 
- Sưu tầm tranh, ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. 
- Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Hãy nêu tính cất của sắt, gang, thép?
- Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào?
- Gang, thép được sử dụng để làm gì?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
9’
12’
10’
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. 
Mục tiêu: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng và đoạn dây thép. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ. 
- Gọi đại điện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
Mục tiêu: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS làm theo chỉ dẫn trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập như mẫu trang 50. 
- Gọi vài HS trình bày bài làm của mình, các HS khác góp ý. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Đồng là kim loại. 
Đồng - thiết, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. 
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
Tiến hành: 
- Gọi HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. HS nêu cách bảo quản, GV và cả lớp bổ sung. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/51. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- HS nhắc lại kết luận. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS nêu kết quả làm việc. 
- HS nêu ý kiến. 
- 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: NHÔM
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 13
 TIẾT: 25
Bài: NHÔM
Ngày soạn: 9/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. 
- Quan sát và phát biện một vài tính chất của nhôm. 
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. 
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình và thông tin trang 52 ÷ 53 trong SGK. 
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. 
- Sưu tầm một số thông tin, tranh, ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. 
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Làm việc với thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. 
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thong tin và tranh, ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận như SGV/99. 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 
Mục tiêu:Quan sát và phát biện một vài tính chất của nhôm. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng làm bằng nhôm đó. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK. 
Mục tiêu:Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. 
Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK. 
- Gọi một số HS trình bày kết quả bài làm của mình, các HS khác góp ý. 
KL: GV rút ra kết luận trong SGK/53. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS quan sát các đồ vật đem đến. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS làm bài trên phiếu. 
- HS trình bày kết quả làm bài. 
- HS nhắc lại kết luận.
4. Củng cố : (2-3/) 
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: ĐÁ VÔI
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 13
 TIẾT: 26
Bài: ĐÁ VÔI
Ngày soạn: 11/11/2010 Ngày dạy: 18/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. 
- Nêu ích lợi của đá vôi. 
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình trang 54 ÷ 55 trong SGK. 
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a- xít (nếu có điều kiện). 
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình em?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng n ... ận SGK/59. 
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày. 
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi theo điều khiển của nhóm trưởng. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 2 HS đọc lại. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: THUỶ TINH
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 15
 TIẾT: 29
Bài: THUỶ TINH
Ngày soạn: 23/11/2010 Ngày dạy: 30/11/2010
I. MỤC TIÊU:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. 
- Kể tên các vật liệu để sản xuất ra thuỷ tinh. 
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình trang và thông tin trang 60, 61 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
16’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu:Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 60, dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trao đổi theo cặp. 
- Gọi một vài HS trình bày kết quả theo dõi theo cặp. 
- GV và HS nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận. 
Hoạt động 2: Thực hành và xử lý thông tin. 
Mục tiêu: Kể tên các vật liệu để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận các câu hỏi SGK/61. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày một trong các câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/61. 
- HS quan sát hình trong SGK và làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Hãy nêu tính chát của thuỷ tinh?
- Hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: CAO SU
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 15
 TIẾT: 30
Bài: CAO SU
Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày dạy: 2/12/2010
I. MỤC TIÊU:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. 
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình trang 62, 63 SGK. 
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Hãy nêu tính chát của thuỷ tinh?
- Hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
16’
15’
Hoạt động 1: Thực hành. 
Mục tiêu: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thực hành theo chỉ dẫn SGK/63. 
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. 
KL: GV nêu kết luận: Cao su có tính đàn hồi. 
Hoạt động 2: Thảo luận. 
Mục tiêu: Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 63 để trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/63. 
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS thực hành. 
- Đại diện HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS đọc mục bạn cần biết. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Hãy nêu tính chất của cao su?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: CHẤT DẺO
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 16
 TIẾT: 31
Bài: CHẤT DẺO
Ngày soạn: 30/11/2010 Ngày dạy: 7/12/2010
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùn bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình trang 64, 65 SGK. 
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa . . . )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Hãy nêu tính chất của cao su?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
16’
15’
Hoạt động 1: Quan sát. 
Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng làm bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp các hình SGK/64 để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. 
- Gọi từng nhóm trình bày kết qủa làm việc. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. 
Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế. 
Mục tiêu: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùn bằng chất dẻo. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK/65. 
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. 
- GV và HS nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/65. 
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- HS quan sát đồ dùng bằng nhựa và đọc sách giáo khoa để tìm tính chát của chất dẻo. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS đọc và TLCH. 
- HS phát biểu. 
- HS đọc mục bạn cần biết. 
4. Củng cố : (2-3/) 
- Chất dẻo có tính chất gì?
- Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm làm bằng các vật liệu khác?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: TƠ SỢI
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 16
 TIẾT: 32
Bài: TƠ SỢI
Ngày soạn: 2/12/2010 Ngày dạy: 9/12/2010
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số loại tơ sợi. 
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình và thông tin trang 66 SGK. 
- Một số loại sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm. 
- Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Chất dẻo có tính chất gì?
- Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm làm bằng các vật liệu khác?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Kể tên một số loại tơ sợi. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi SGK/66. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình, các nhóm khác bổ sung. 
KL: GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Mục tiêu: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK/67. 
- Đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. 
KL: GV chốt lại kết luận đúng. 
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. 
Mục tiêu:Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. 
Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập cho HS. 
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin SGK/67. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo phiếu trên. 
- Gọi 1 số HS chữa bài tập. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/67. 
- Gọi HS nhắc lại phần kết luận.
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS đọc thông tin và làm việc trên phiếu. 
- HS chữa bài. 
- HS nhắc lại.
4. Củng cố : (2-3/) 
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	TUẦN: 17
 TIẾT: 33, 34
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày soạn: 7/12/2010 Ngày dạy: 14/12/2010
I. MỤC TIÊU:
- Đặc điểm về giới tính. 
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình trang 68 SGK. 
- Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) 
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
3. Bài mới: :(28-30/)
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động dạy-học 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. 
Mục tiêu: Đặc điểm về giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 
Tiến hành: 
- GV phát phiếu, yêu cầu từng HS làm việc trên phiếu. 
- Gọi một số HS lần lược lên chữa bài. 
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 
Tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc. 
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 
Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”. 
Mục tiêu: HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”.
Tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. 
- GV nêu luật chơi. 
-Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1. 
KL: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS làm việc trên phiếu. 
- HS làm việc theo nhóm tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- HS chơi trò chơi
4. Củng cố : (2-3/) 
 IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/)
- Chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11- 17.doc