I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày như: Pin, bóng đèn, dây dẫn.
+ Một cái chuông nhỏ.
- Hình trang101, 102SGK
III.Các hoạt động dạy học
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 TUẦN 25 KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày như: Pin, bóng đèn, dây dẫn.. + Một cái chuông nhỏ. Hình trang101, 102SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiểm tra: Nêu lí do phải tiết kiệm năng lượng điện ? Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện? Bài mới: HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Gv phổ biến trò chơi - Quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trang 100,101 SGK HĐ2: Quan sát và trả lời câu hỏi: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? C. Củng cố - Dặn dò: Bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng ( TT ) -2h/s trả lời -Các em có chuẩn bị một bộ thẻ từ có ghi sữan các chữ cái: a,b,c,d * Đáp án: 1- d; 2 – b ;3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 –c ; Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học: a/ Nhiệt độ bình thường b/ Nhiệt độ cao. c/ Nhiệt độ bình thường d/ Nhiệt độ bình thường H/S quan sát các hình và TLCH trang/102 SGK Đáp án: a/ Năng lương cơ bắp của người. b/ Năng lương chất đốt từ xăng. c/ Năng lượng gió. d/ Năng lượng chất đốt từ xăng e. Năng lượng nước g/ Năng lượng chất đốt từ than đá. h/ Năng lượng Mặt Trời Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 TUẦN 25 KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TT ) Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiểm tra: Nêu lí do phải tiết kiệm năng lượng điện ? Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện? Bài mới: HĐ1: Trò chơi: “ Thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện” Củng cố cho h/s kiến thức về sử dụng điện Gv tổ chức cho h/s chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. C. Củng cố - Dặn dò: Bài sau: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa -2h/s trả lời - H/S chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ Thực hiện: Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 người, tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1 Gv hô: “ Bắt đầu ” H/S đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc một máy móc sử dụng điện rồi đi xuống: tiếp đến HS 2 lên viết Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 TUẦN 26 KHOA HỌC CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhuỵ và nhị trên tranh vẽ hay hoa thật. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang/104, 105 SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiểm tra: Bài mới: HĐ1: Quan sát: Gv yêu cầu h/s thực hiện theo yêu câù SGK/104 Hãy chỉ vào nhị ( nhị đực ) và nhuỵ ( nhị cái ) của hoa râm bụt và hoa sen trong H3,4 hoặc hoa thật.. Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong H5a, 5b. HĐ2: Thực hành với vật thật: ( Nhóm ) + Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng sau: Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa có nhị ( hoa đực) hoặc nhuỵ ( hoa cái ) Phượng, dong riềng, râm bụt, sen Mướp Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhuỵ và nhị . HĐ3: Thực hành sơ đồ nhuỵ và nhị ở hoa lưỡng tính. Gv yêu cầu h/s quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ /105 và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhuỵ và nhị trên sơ đồ Củng cố- DặnSự sinh sản của thực vật H/S chỉ H5a: Hoa mướp đực H5b: Hoa mướp cái Nhóm thảo luận Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm giới thiệu từng bộ phận của bông hoa đó? Đại diện các nhóm trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ Gọi một số h/s chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ Cả lớp nhận xét Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 TUẦN 26 KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang/104, 105 SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra: - Nêu từng bộ phận của nhuỵ và nhị - Cơ quan sinh dục đực gọi là gì? - Cơ quan sinh dục cái gọi là gì? B.Bài mới: HĐ1: Quan sát, đọc thông tin SGK/106 vàTLCH - Đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhuỵ gọi là gì? - Tế bào sinh dục đực của đầu nhuỵ kết hợp tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? - Hợp tử phát triển thành gì? - Noãn phát triển thành gì? - Bầu nhuỵ phát triển thành gì? Vậy: Sự s.sản của hoa được trải qua mấy quá trình? Kết luận: SGV HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào hình H/S ghép chữ vào hình theo nhóm HĐ3: Thảo luận Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc thụ phấn nhờ gió - Gv cho h/s quan sát một số loài hoa - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết - Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng Phiếu bài tập Hoa thụ phần nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Tên cây C. Củng cố - Dặn dò: Bài sau: Cây con mọc lên từ hạt 2 H/S trả lời - Sự thụ phấn - Sự thụ tinh. - Phôi - Hạt - Quả - 3 quá trình: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, hình thành hạt và quả. H/S làm VBT Trình bày Nhận xét H/S thảo luận và trình bày - H/S nhắc lại -H/S đọc mục cần biết Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 TUẦN 27 KHOA HỌC: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng, dự trữ. II/Đồ dùng dạy học: + Hình trang 108, 109 sgk. Chuẩn bị theo cá nhân:Ươm một số hạt vào bông ẩm. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS A. Kiểm tra -Cơ quan sinh sản của TV có hoa là gì? -Phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính B. Bài mới : HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt-Nhóm trưởng yêu cầu nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi. +Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. -Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 sgk để làm bài tập. *B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Kết luận: Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. N.trưởng điều khiển cho từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. +Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. +Chọn ra những hạt nảy mầm tốt. Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành và gieo hạt cho nảy mầm của N. -T.dương N có nhiều HS gieo hạt tốt. -GV kết luận: SGV. HĐ3: Quan sát Quan sát hình 7 sgk trang 109, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. HS trình bày trước lớp. C. Củng cố, dặn dò : -Hạt gồm những bộ phận nào? -Bài sau: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. -2HS trả lời. -HS mở sách. -HS thảo luận N đôi. +Đáp án: Bài 2: 2/b; 3/a; 4/e; 5/c; 6/d. -Đại diện N trình bày. -HS thảo luận N 4. - có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng, không quá lạnh ) HS trình bày trước lớp. - H/S quan sát và thảo luận - H/S trình bày Nhận xét Cho HS nêu bài học. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 TUẦN 27 KHOA HỌC: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I/Mục tiêu: - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành , lá, rễ của cây mẹ II/Đồ dùng dạy học: - Hình trang 110, 111 sgk. Chuẩn bị theo nhóm. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: -Cây con có thể mọc lên từ đâu? -Kể tên cây con mọc lên từ hạt? B. Bài mới : . HĐ1: Quan sát: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 sgk. HS vừa kết hợp quan sát các hình vẽ sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp: +Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi. +Chỉ vào H1/110 sgk và nói về cách trồng mía -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. *B2: Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. -GV chốt:+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (H.1a).+Đặt ngọn mía nằm dọc trong nhũng rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (H.1b). Các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (H.1c). +Mỗi chỗ lõm trên củ khoai tây,củ gừng có một chồi.+Trên đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. +Ở lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá -Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ HĐ2: Thực hành Chậu, thùng theo nhóm như ở trên. -GV tuyên dương các N trồng đúng, nhanh. C. Củng cố, dặn dò : -Bài sau: Sự sinh sản của động vật - 3HS trả lời. -HS mở sách. -Thảo luận theo N 4. +Quan sát vật thật. +Chỉ vào tranh. -Đại diện N trình bày. -HS lắng nghe. -Nêu. -Trả lời. -Ghi bài. - H/S thực hành Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TUẦN 28 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT I/Mục tiêu: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II/Đồ dùng dạy học: F Hình trang 112, 113 sgk. Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ đâu? B. Bài mới : HĐ1: Thảo luận: HS đọc m.tiêu Bạn cần biết /112/ SGK và TLCH +Đa số ĐV chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? +T.trùng hoặc trứng của ĐV được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? +Htượng ttrùng kết hợp với trứng gọi là gì? +Nêu kquả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? * Kết luận: SGV HĐ2: Quan sát 2HS cùng quan sát các hình trang 112 sgk, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. * Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. HĐ3: Trò chơi: Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con. Chia lớp thành 2 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. Theo bảng sau: Động vật đẻ con. Động vật đẻ trứng. C. Củng cố, dặn dò : *Bài sau: Sự sinh sản của côn trùng. -3HS trả lời HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. - 2 giống: đực và cái - Tinh trùng được sinh ra từ cơ quan sinh dục đực thuộc giống đực. - Trứng được sinh ra từ cơ quan sinh dục cái thuộc giống cái. - Tạo thành sự thụ tinh - Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ *Đáp án: +Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. +Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó. HS tham gia. Cho HS nêu ghi nhớ Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TUẦN 28 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I/Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II/Tài liệu và phương tiện:-Hình trang 114, 115 sgk. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Nêu tên một số động vật đẻ con,động vật đẻ trứng. B. Bài mới : HĐ1: Làm việc với SGK GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 sgk, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. * :+Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?+Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? +Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? B2: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình GV kết luận: sgv. HĐ2: Quan sát và thảo luận Nhóm trưởng điều khiển theo chỉ dẫn sgk. Thư kí ghi kết quả thảo luận theo mẫu: Ruồi Gián SS chu kì s. sản: Giống nhau. Khác nhau. Đẻ trứng Trứng nở ra dòi-nhộng-ruồi Đẻ trứng Trứng nở thành gián con Nơi đẻ trứng Phân, rác thải, xác chết Xó bếp, ngăn kéo Cách tiêu diệt Phun thuốc diệt ruồi Phun thuốc diệt dán .GV kết luận: sgv. . Củng cố, dặn dò :Sự sinh sản của ếch HS trả lờikiểm tra. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. - Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới - Trứng thường đẻ vào mùa hè , sau 6-8 ngày, trứng nở thành sâu - Áp dụng những biện pháp: Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. Đáp án: sgv trang 181 HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: