Giáo án môn Khoa học Lớp 5 - Tuần 29 đến tuần 32 - Tăng Thị Thu Tuyết

Giáo án môn Khoa học Lớp 5 - Tuần 29 đến tuần 32 - Tăng Thị Thu Tuyết

A. Bài cũ : (4ph)

B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học.

*Hoạt động1 : HS nêu đặc điểm của ếch.

 GV giới thiệu tranh

*Một số gợi ý:H1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu.

* Hoạt động 2 : Sự sinh sản của ếch

* Hoạt đông 3 : Chu kì sinh sản của ếch

.

-GV kết luận: sgv.

* Hoạt động 4 :Trò chơi : vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.

C. Hoạt động nối tiếp ( 4 ph) :

-Bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim. -Kiểm tra 2 HS.

B1: Trả lời các câu hỏi trang 116 và 117 sgk:

B2: Gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi ở B1.

_ HS thảo luận theo nhóm đôi :

- Ếch đẻ trứng hay đẻ con ?

Ếch đẻ trứng vào mùa nào ? đẻ trứng ở đâu ?

- Thảo luận nhóm 4 : Quan sát tranh nêu chu kì sinh sản của ếch

H2: Trứng ếch. H3: Trứng ếch mới nở.

H4: Nòng nọc con (có đầu dài, đuôi tròn và dẹp).

H5: N.nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.

H6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước

H7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. H8: Ếch trưởng. thành.

B1: Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. GV hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện.

B2: HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Khoa học Lớp 5 - Tuần 29 đến tuần 32 - Tăng Thị Thu Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
Ngày dạy : 8/3/2008 Tuần 29 Tiết 57 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: 
 -Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. 
II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 116, 117 sgk.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (4ph)
B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động1 : HS nêu đặc điểm của ếch.
 GV giới thiệu tranh 
*Một số gợi ý:H1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu.
* Hoạt động 2 : Sự sinh sản của ếch 
* Hoạt đông 3 : Chu kì sinh sản của ếch 
.
-GV kết luận: sgv.
* Hoạt động 4 :Trò chơi : vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
C. Hoạt động nối tiếp ( 4 ph) :
-Bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
-Kiểm tra 2 HS.
B1: Trả lời các câu hỏi trang 116 và 117 sgk: 
B2: Gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi ở B1.
_ HS thảo luận theo nhóm đôi :
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con ? 
Ếch đẻ trứng vào mùa nào ? đẻ trứng ở đâu ?
- Thảo luận nhóm 4 : Quan sát tranh nêu chu kì sinh sản của ếch 
H2: Trứng ếch. H3: Trứng ếch mới nở.
H4: Nòng nọc con (có đầu dài, đuôi tròn và dẹp).
H5: N.nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
H6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước
H7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. H8: Ếch trưởng. thành.
B1: Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. GV hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện.
B2: HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
Ngày dạy : 10/4/2008 Tuần 29 Tiết 58 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng:
 -Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
 -Nói về sự nuôi con của chim.
II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 118, 119 sgk.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5ph)
-Trứng ếch có đặc điểm gì? 
-Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch.
B. Bài mới : 
-Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 1 : Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng 
-Cho HS gthiệu tranh ảnh đã sưu tầm được.
-GV cho HS quan sát thêm tranh.
+GV chốt ý: Trong TN có rất nhiều loài chim.
-GV gọi đại diện một số cặp trả lời. 
GV cho HS xem các hình trong sgk và chốt ý.
*Hoạt động 2 : Sự nuôi con của chim 
-GV kết luận: sgv.
-Qua bài này em cần ghi nhớ điều gì?
* Hoạt động 3 :Trò chơi: Ai đúng nhất?
 GV chuẩn bị 5 tranh vẽ từng giai đoạn sinh sản và nuôi con của chim, yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
C.Hoạt động nối tiếp :
-Tuyên dương các đội có nhiều HS xếp đúng.-Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Sự sinh sản của thú.
-2HS trả lời.
-Bảng con.
-HS mở sách.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Kể tên những loài chim sống theo đàn hoặc theo đôi? GV cho HS xem tranh.
- Chim đẻ trứng hay đẻ con? Chúng đẻ trứng ở đâu? Tổ chim thường làm bằng gì? GV cho xem tranh 1 số tổ chim.
-Sau khi đẻ trứng chim mái làm gì? Xem tranh.
-GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 sgk và trả lời với nhau.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 sgk và thảo luận câu hỏi:
+Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
Tuần30 Tiết 59 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
 -Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
 -So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình SS của thú và chim.
 -Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II/Đồ đùng dạy học: + Hình trang 120, 121 sgk. Phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5ph)
-Chim đẻ trứng ở đâu? Tổ chim thường làm bằng gì? Chim con lớn lên nhờ vào đâu?
B. Bài mới : 
1,Hoạt động 1 ( 15ph) : Sự sinh sản của thú 
-GV kết luận: sgv.
MT: HS biết kể tên một sốloài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con.
2,Hoạt động 2 (15ph) : Tìm hiểu số con sinh trong lứa của thú 
**Lưu ý: GV cho các nhóm thi đua.
C. Hoạt động nối tiếp (4ph) : -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Sự nuôi và dạy con của một số loài vật.
-2HS kiểm tra.
-HS mở sách.
B1: Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1, 2 trang 120 sgk và trả lời các câu hỏi: 
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+Nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
B2: Đại diện N trình bày, các nhóm khác bổ sung.
B1: GV phát phiếu học tập, N trưởng điều khiển để hoàn thành n. vụ đề ra trong phiếu học tập.
Số con trong một lứa
Tên động vật.
Thông thường chỉ đẻ 1con.
Đẻ 2 con trở lên.
B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều con vật và điền đúng.
KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ.
Ngày dạy : Tuần 30 Tiết 60 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
 -Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
-II/Đồ đùng dạy học: Thông tin và hình trang 122,123 sgk.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5ph)
B. Bài mới : 
1.Hoạt động 1 (15ph) : Sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu 
B1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
B2: Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: 
Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: 
B3: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
2,Hoạt động ( 10 ph) : Trò chơi " Thú săn mồi và con mồi "
B2: GV cho HS tiến hành chơi. Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
C.Hoạt động nối tiếp (4ph):
-Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật.
-2HS trả lời.
-HS mở sách.
-Chia N thảo luận.
Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hổ, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 sgk: 
Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hươu, nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi trang 132 sgk.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
*Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi:
H1a:Hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến gần con mồi.
H1b:Hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau.
+Giải thích lí do khi hươu con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
B1:Chia 4 nhóm
-Cách chơi: Trong HĐ 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ và chạy trốn kẻ thù như hươu.
-Địa điểm chơi: Trong lớp 
+Một nhóm tìm hiểu về hổ sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu. 2 nhóm còn lại là quan sát viên.
KHOA HỌC Ôn tập: Thực vật và động vật.
Tuần 31 Tiết 61 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng:
 -Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua mốt số đại diện.-Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 -Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
-II/Đồ đùng dạy học: + Hình trang 124, 125, 126 sgk.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :( 5ph)
B. Bài mới :
*.Hoạt động 1 : Thực vật 
+ GV chuẩn bị bảng phụ ghi các từ: 
.-HS sử dụng bảng con:
-GV nêu: Hoa là cơ quan.......của những loài thực vật có hoa. Cơ quan........đực gọi là........Cơ quan sinh dục cái gọi là..........
* Hoạt động 2 : Động vật
+GV chuẩn bị bảng phụ ghi các từ.
 a)Trứng b) Thụ tinh c) Cơ thể mới 
 d) Tinh trùng e) Đực và cái.
HS quan sát hình 5, 6, 7, 8 trang 126 và trả lời.
.
-
C.Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Môi trường. 
-2HS trả lời.
-HS mở sách.
-HS trả lời. a)Sinh dục; b)Nhị; c)Sinh sản; d)Nhuỵ
HS nêu được yêu cầu của đề.
 Đáp án: 1/ Nhuỵ; 2/ Nhị.
- HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 125 và trả lời: 
+H1: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+H2: Cây h.dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
+H3: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
- Quan sát, trả lời.
Đa số loài vật chia thành hai giống:..... Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra.....Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra.....Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự.....Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành....., mang những đặc điểm của bố và mẹ.
+H5: Sư tử đẻ con.
+H6: Chim cánh cụt đẻ trứng.
+H7: Hươu cao cổ đẻ con.+H 8: Cá vàng đẻ trứng.
-Chia 4 nhóm, HS xếp 4 hàng, tuần tự ghi vào cột của đội mình theo yêu cầu của GV.
-Tiếp tục 4 nhóm khác,GV tổng kết tuyên dương
KHOA HỌC: Môi trường.
Tuần 32 Tiết 62 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
 -Khái niệm ban đầu về môi trường.
 -Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
II/Đồ đùng dạy học: -Thông tin và hình trang 128, 129 sgk.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học.
H Đ1: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
B1: GV yêu cầu HS làm việc nhóm. 
B2: 
B3: Mỗi nhóm nêu một đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình.
-Theo cách hiểu của các em môi trường là gì?
+
H Đ 2 : Tình hình môi trường nơi em đang sống 
B1: GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
+Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
-Tuỳ môi trường của HS, GV sẽ đưa ra kết luận cho hoạt động này.
 H Đ3 :Trò chơi: Tiếp sức.
C.Hoạt động nối tiếp : -Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Tài nguyên thiên nhiên.
-2HS trả lời.
-HS mở sách.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình để đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 sgk.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
Đáp án: Hình 1/c- Hình 2/d – Hình 3 a – Hình 4 b.
-Trả lời. KL: MT là tất cả những gì có x. quanh chúng ta: những gì có trên TĐ hoặc những gì tác động lên T. Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. MT tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,.....) và MT nhân tạo (Làng mạc, th.phố, n.máy, c.trường,..
-
Chia 2 nhóm, mỗi nhóm tìm các tài nguyên thiên nhiên vàomột nhóm tìm các tài nguyên nhân tạo. 
-HS tham gia.
KHOA HỌC: Tài nguyên thiên nhiên.
Tuần32 Tiết 63 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
 -Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 -Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 -Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 130, 131 sgk. Phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : ( 5ph)
B. Bài mới : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1 : Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
* Hoạt động 2 : HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
B1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
.
C. Hoạt động nối tiếp :
Bài sau: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
B1: Nhóm trưởng điều khiển thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
 Cả nhóm cùng quan sát hình trang 130 và 131 sgk để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
 Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm 
B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Đáp án: sgv.(Phần công dụng để GV tham khảo.)
+Chia HS thành 2 đội có số người bằng nhau.
+Khi GV hô “Bắt đầu” các HS thực hiện như trò chơi tiếp sức.
+Trong cùng một thời gian đội nào viết nhiều tên tài nguyên và công dụng của các tài nguyên thiên nhiên đó là thắng cuộc.
+Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội
KHOA HỌC: Vai trò của môi trường tự nhiên 
 đối với đời sống con người.
Tuần32 Tiết 64 
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
 -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
 -Trình bày tác dụng của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 132 sgk. Phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : ( 5ph)
B. Bài mới : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1 : Môi trường tự nhiên và đời sống con người 
GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì Con người thải ra môi trường.
Đáp án: sgv trang 202. 
 GV kết luận: sgv.
* Hoạt động 2 : Trò chơi học tập " Nhóm nào nhanh "
Hết t/g chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. Đáp án: sgv.
GV yêu cầu lớp th/luận câu hỏi cuối bài ởtrang133sgk.
C. Hoạt động nối tiếp :
Bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
B1: -Quan sát các hình trang 132 sgk để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
 B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho c/ng
Nhận từ h/đ của c/ng
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
-Tiến hành: GV yêu cầu HS các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Môi trường cho
Môi trường nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa hoc tiet 57 - 64.doc