Giáo án môn Kĩ thuật khối 5 - Tiết 6: Chuẩn bị nấu ăn

Giáo án môn Kĩ thuật khối 5 - Tiết 6: Chuẩn bị nấu ăn

I. MỤC TIÊU:

-Neõu ủửụùc teõn nhửừng coõng vieọc chuaồn bũ naỏu aờn.

-Bieỏt caựch thửùc hieọn moọt soỏ coõng vieọc naỏu aờn. Coự theồ sụ cheỏ ủửụùc moọt soỏ thửùc phaồm ủụn giaỷn, thoõng thửụứng phuứ hụùp vụựi gia ủỡnh.

-Bieỏt lieõn heọ vụựi vieọc chuaồn bũ naỏu aờn ụỷ gia ủỡnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, một số loại thực phẩm thông thường

- Một số loại rau xanh củ quả còn tươi

- Dao thái, dao gọt

- Phiếu đánh giá kết quả học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 3 trang Người đăng huong21 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Kĩ thuật khối 5 - Tiết 6: Chuẩn bị nấu ăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 6
 kĩ thuật
 Chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu:
-Neõu ủửụùc teõn nhửừng coõng vieọc chuaồn bũ naỏu aờn.
-Bieỏt caựch thửùc hieọn moọt soỏ coõng vieọc naỏu aờn. Coự theồ sụ cheỏ ủửụùc moọt soỏ thửùc phaồm ủụn giaỷn, thoõng thửụứng phuứ hụùp vụựi gia ủỡnh.
-Bieỏt lieõn heọ vụựi vieọc chuaồn bũ naỏu aờn ụỷ gia ủỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh, một số loại thực phẩm thông thường
Một số loại rau xanh củ quả còn tươi
Dao thái, dao gọt
Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NDHĐ
Nội dung tổ chức dạy và học
Phương pháp tổ chức dạy và học
GHI CHÚ
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động.
* Hoạt động 1:
Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ nấu ăn trong gia đình ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động.
* Hoạt động 1:
Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ?
GV :Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt, cá, trứng...còn được gọi chung là thực phẩm.Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,...nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
a, Tìm hiểu cách chọn thực phẩm .
-Nêu mục đích , yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn ?
- Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết ?
b, Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. 
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau mà em biết ?
GV :Trước khi chế .....
- ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?
- Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì khác và giống với cách sơ chế rau củ quả ?
- ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
- Bằng thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm?
=> KL:Muốn có 1 bữa ăn ngon đủ lượng, đủ chất đảm bảo vệ sinh cần biết cách chọn thực phẩm tươi ngon va cách sơ chế thực phẩm
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
 C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân hoặc nhóm thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập.
- Dặn dò sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường dùng trong nấu ăn 
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS kể và nêu tác dụng.
- HS và GV nhận xét , tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời, GV chốt lại.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về:
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm.
- Hướng dẫn HS cách chọn 1 số loại thực phẩm thông thường. Có thể chuẩn bị một số loại rau xanh củ quả tươi để minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm đôi và bằng hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi .
- HS khác bổ sung, GV chốt lại.
- HS làm câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu học tập.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
 Phiếu đánh giá kết quả học tập
 1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình:
+ Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát.
+Rau tươi, có nhiều lá sâu.
+Cá tươi ( còn sống). 
+Tôm đã bị rụng đầu. 
+Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi ôi.
2.Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một loại thực phẩm thông thường.
 A B
gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch
loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch
dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch
Nhặt bỏ gốc , rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu, cộng già..và rửa sạch
Khi sơ chế rau xanh cần phải
Khi sơ chế củ, quả cần phải
Khi sơ chế cá, tôm cần phải
Khi sơ chế thịt lợn cần phải

Tài liệu đính kèm:

  • dockt1r_6.doc