Giáo án lớp 5 - Tuần 10

Giáo án lớp 5 - Tuần 10

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức &Kĩ năng:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.

2 - Giáo dục:

- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .

B. CHUẨN BỊ:

GV - Eke , Phấn màu .

HS - SGK, V3

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông

c. Bài mới:

Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 10 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 .
Toán 
Tiết 46:	 LUYỆN TẬP .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 
	- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
2 - Giáo dục:
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Eke , Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:	
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Bài tập 1:
-Vẽ 2 hình a , b ( như SGK)
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông .
b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh.
-Chốt lại bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao.
Chốt lại bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm.
Bài tập 4: ( a )
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
Tiểu kết : nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng êke.
Hoạt động lớp .
- HS vẽ vào vở ( như SGK).
- Thực hiện.
- Nêu nhận xét.
-HS quan sát và nhận dạng.
-Nêu lời giải thích.
-Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
- HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân.
- Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu.
- Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu.
- Thực hành vẽ theo yêu cầu. 
- Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu
 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường song song 
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập 1,3/51 .
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung .
Đạo đức 
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIƠ (Tiết 2).
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ vể tiết kiệm thời giờ .
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
* HS khá, giỏi :
+ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
+ Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,hằng ngày một cách hợp lí . 
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá .
	 - Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
	 - Kĩ năng quản lí thời gian trrong sinh hoạt và học tập hàng ngày .
	 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian .
* HT<TGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục cho HS biết yêu quý thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ .
2 - Giáo dục:
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
B. CHUẨN BỊ:
GV :	- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ (tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK
Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
Kết luận 
Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .( KNS )
- Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . ( KNS )
 Làm việc chung cả lớp 
 Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ.
Hoạt động lớp , cá nhân .
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
Hoạt động nhóm .
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Vài HS trinh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
Hoạt động lớp .
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
4. Củng cố : (3’) - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. (HT<TGĐĐHCM )
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
 	- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Tập đọc 
Tiết 19: ÔN TẬP / TIẾT 1 .
A. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức& Kĩ năng :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút )
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò 
-Nhện
Ngưòi ăn xin
I. Tuốc- ghê- nhép
 Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau
- Ông lão ăn xin 
- Cậu bé ( nhân vật“tôi”)
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
 - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
c. Bài mới:
Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại.
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. 
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể.
Bài tập 2:
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
* Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
- Bảng khung.
- Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện.
Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm.
Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu
-Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
* Tha thiết trìu mến ?
* Thảm thiết ? 
* Mạnh mẽ, răn đe?
-Tổ chức HS làm bài.
-Tổ chức HS trình bày.
-Nhận xét.
Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm.
-Theo dõi
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. 
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hoạt động nhóm .
-HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định bài tập đọc là truyện kể.
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét theo các tiêu chí sau : 
* Nội dung ghi ở từng cột . 
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu:
* Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
	-Chuẩn bị: Ôn tiết 2
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 .
Toán 
Tiết 47: 	 LUYỆN TẬP CHUNG.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng:
- Thực hiện được cộng , trừ các số có sáu chữ số .
- Nhận biết dược hai đường thẳng vuông góc .
- Giải dược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đóliên quan đến hình chữ nhật . 
2. Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Thước kẻ và ê-ke .
HS : - SGK, V3, bảng con.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Luyện tập. 
- Trò chơi ai nhanh hơn: 
	* Nêu đề: Đưa ra hình vẽ và 3 câu hỏi.
	 1. Hình có bao nhiêu góc nhọn, tù, bẹt?
	 2. Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng song song? Kể tên.
	 3.Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng vuông góc ? Kể tên.
* Chọn 3 bạn mỗi ban bắt thăm chọn 1 câu thực hiện ai xong trước, đúng sẽ thắng cuộc.
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập chung
2. Các hoạt động:
 Bài tập 1a:Rèn kĩ thuật tính
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ .
- Chốt đáp số và cho điểm.
Bài tập 2a:Tính bằng cách thuận tiện.
* Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng
- Chốt lại bài.
Bài tập 3b:Vẽ, nhận xét và tính chu vi của hình.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Giao việc: 
* Vẽ tiếp một hình vuông khác, tạo hình chữ nhật.
* Nhận xét số đo của cạnh hình vuông mới. 
* Nhận diện các cặp cạnh vuông góc.
* Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức.
- Chốt lại bài.
Bài tập 4:
- Yêu cầu đọc đề . Vẽ hình.
- Yều cầu nêu công thức tính chu vi.
- Hướng dẫn phân tích . 
- Yêu cầu làm bài.
- Chốt lại bài.
Tiểu kết : Rèn luyện thành thạo các bài đã học về phép cộng , phép trừ và hình học.
Hoạt động lớp .
- HS nêu.
- Cả lớp thực hành vào V3 . 2HS lên bảng.
- Chữa bài.
- HS nêu tính chất của phép cộng.
- Cả lớp thực hành vào V3 . 2HS lên bảng.
- Chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài. Quan sát hình vẽ
-1 HS lên bảng làm mẫu theo yêu cầu. 
- Lớp tự làm bài vào vở .
- Chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài. Vẽ hình.
-1 HS nêu công thức. 
- Xác định điều kiện đã biết. Tìm cái chưa biết qua dạng toán tổng hiệu.
- Lớp làm bài theo nhóm 4. .
- Chữa bài.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài tập 5 .
Chính tả 
Tiết 10: 	 ÔN TẬP / TIẾT 2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng:
- Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .
- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết .
* HS khá, giỏi: viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 75 chữ/15 phút ) ;  ... ộng: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Nhân với số có một chữ số.
 	- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : So sánh giá trị của phép nhân có thừa số giống nhau.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- Yêu cầu HS nhận xét các tích . 
- Kết luận
Tiểu kết : HS biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân.
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
GV ghi bảng: a x b = b x a
Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân.
Tiểu kết : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống.
Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2( a, b) :Củng cố kỉ thuật tính nhân.
* Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Hoạt động lớp .
HS tính.
- Nhận xét các thừa số của các tích
HS nêu nhận xét.
HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp .
Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng.
Nhận xét giá trị của a x b và b x a
- Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán.
Hoạt động lớp .
- Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống.
-Nhận xét và sữa bài.
- Yêu cầu HS tự làm, lên bảng tính.
- Nhận xét và sữa bài.
4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn.
	- Gắn đề bài BT 4 ? 58 .
	- Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. 
	- Lớp nêu nhận xét đáp án.
	- Em nào xong trước thì thắng cuộc.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000.
Khoa học 
Tiết 20 :	NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
	- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không hình dạng nhất định ; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất .
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước .
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc không bị ướt,.
* GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, để làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS lầm thí nghiệm .
2 - Giáo dục: 
- Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng 
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Bảng phụ (không có nội dung)
Các giác quan cần sử dụng
Cốc nước
Cốc sữa
1. Mắt – nhìn
Không có màu, trong suốt, nhi nhìn rõ chiếc thìa.
Màu trắng đục không nhìn rõ chiếc thìa
2. Lưỡi – nếm
Không có vị.
Có vị ngọt của sữa.
3. Mũi - ngửi
Không có mùi.
Có mùi của sữa.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
-Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng
-Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
 Nước có những tính chất gì?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước
*Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.	
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS 
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này.
- GV chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt.
Lưu y: Nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm.
Tiểu kết: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc
- Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, nêu câu hỏi: về hình dạng nhất định của nước. 
-Yêu cầu: đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Tiểu kết: nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Cách tiến hành
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm.
-GV theo dõi, giúp đỡ
Tiểu kết: tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật .
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm
- GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế
Tiểu kết: nước thấm qua và không thấm qua một số vật 
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm
Kết luận
Tiểu kết: nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
Hoạt động lớp , nhóm .
- HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Và trả lời câu hỏi
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình trên bảng phụ. 
Hoạt động lớp 
- HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: 
- Các nhóm thảo luận:
+ Đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình
+ Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Làm việc cả lớp
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên 
Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
Làm việc cả lớp
HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Làm việc cả lớp
HS làm thí nghiệm theo nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này. 
4. Củng cố : (3’) 
- HS đọc muc Bạn cần biết
- Nước có những tính chất gì?
- Sự chảy của nước ra sao?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Nhắc nhở luôn ăn uống đủ chất.
	- Chuẩn bị Ba thể của nước.
Tập làm văn 
Tiết 20: 	 Kiểm tra :Đọc - Viết .
A. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập ) .
B. CHUẨN BỊ:
- Theo đề kiểm tra của trường .
Kĩ thuật 
Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA . ( Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức& Kĩ năng: 
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
* Với HS khéo tay :
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .
2 - Giáo dục : 
- Yêu thích sản phẩm mình làm được .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Mẫu và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : 
	+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm .
	+ Len hoặc sợi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước .
HS : Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : Nhận xét việc thực hành mũi khâu đột mau .
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu .
- Nhận xét , tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải .
Tiểu kết : HS nắm các đặc điểm của mẫu .
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .	
- Hướng dẫn quan sát hình 1 , 2 , 3 , 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện .
- Nhận xét các thao tác HS đã thực hiện . Sau đó hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK .
- Lưu ý :
+ Khi gấp mép vải , mặt phải mảnh vải ở dưới .
+ Gấp theo đúng đường vạch dấu và theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải .
+ Sau mỗi lần gấp , cần miết kĩ đường đã gấp .
+ Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai .
b) Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung mục 2 , 3 với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
- Tổ chức cho các em vạch dấu , gấp mép vải theo đường vạch dấu .
Tiểu kết : HS nắm cách thực hiện kĩ thuật gấp mép vải và khâu đột theo đường gấp .
-Quan sát mẫu.
- Nhận xét: Mép vải được gấp 2 lần . 
* Đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải .
* Khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . 
* Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải .
- Đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải .
- 1 em lên thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng . 1 em khác thực hiện thao tác gấp mép vải .
- HS tự chọn khâu mũi đột thưa hoặc đột mau .
- Thực hành trên giấy.
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ . 
- Chuẩn bị: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . (T2)
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 10.
I . MỤC TIÊU : 
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 10.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 10: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
Nêu những việc cần nhớ khi thi kiểm tra.
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp.
 3. Hoạt động nối tiếp : (19’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 11
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4_T10Chuan_KTKN_Tich_hop_day_du.doc