Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 2: Toán

Đ56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

I. MỤC TIÊU.

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

 - Chyuển các số đo đại lượng đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II. HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

A, Kiểm tra bài cũ.

Thực hiện phép nhân: - 2 HS lên bảng thực hiện

45,6 x 8

125,8 x 23 45,6

125,8

 x 8

x 23

364,8

 3774

 25,6

2893,4

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	 Chào cờ
Đ12:
Tập trung toàn trường
Tiết 2:
Toán
Đ56:
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
I. Mục tiêu.
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
 - Chyuển các số đo đại lượng đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Hoạt động dậy học
A, Kiểm tra bài cũ.
Thực hiện phép nhân:
- 2 HS lên bảng thực hiện
45,6 x 8
125,8 x 23
45,6
125,8
 x 8
x 23
364,8
 3774
 25,6
2893,4
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
B, Bài mới
1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
VD1: Tìm kết qủa của phép nhân
- HS thực hiện vào nháp
27,867 x 10
- 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân
27,867
x 10
278,67
- Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67?
- Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tính là 278,67
Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số.
- Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn?
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =?
- HS làm nháp và nêu kết quả.
 53,286
x 100
5328,600
Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Từ đó rút ra quy tắc:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn?
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số.
3. Luyện tập
Bài tập 1:
- đọc yêu cầu của bài tập 1.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- Lần lượt HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập.
a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân.
a, 1,4 x 10 = 14
 2,1 x 100 = 210
 7,2 x 1000 = 720
b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân.
b, 9,63 x 10 = 96,3
 25,08 x 100 = 2508
 5,32 x 1000 = 5320
c, 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,894 x 1000 = 894
- Gv nhận xét chung chốt đúng
Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2
- 2 HS đọc
- Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm?
- HS nêu
- HS tự làm vào vở
- Lớp làm bài
- 2 HS chữa bài
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài tập 3
- 2 HS đọc yêu cầu bài
? Bài toán cho biết gì?
- 1 can nhựa chứa 10l dầy hoả
- 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg
Bài toán hỏi gì?
- Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg?
- Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
10 l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Cả can đầy dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng.
IV. Củng cố dặn dò
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài chuẩn bị bài sau: luyện tập
Tiết 2:
Đạo đức
Đ12:
Kính già yêu trẻ
I. Mục tiêu.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiếu kinh nghiệm sống đã đóng góp nhiều cho xã hội: trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
 - Nêu được những hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Có thái độ tôn trọng yêu quý thân thiện với người già em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện dậy học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là một tình bạn đẹp? Nêu một số biểu hiện về tình bạn đẹp?
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, đánh giá
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa.
* Mục tiêu: HS biết giúp đỡ người già em nhỏ và ý nghĩa việc giúp đỡ người già và em nhỏ.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh trong SGK
- HS quan sát
- Trnh vẽ gì?
- HS nêu
- HS đọc truyện
- 2 HS nêu
- Em có suy nghĩ gì khi xem tranh?
- Chuẩn bị đóng vai theo nội dung truyện
- Tổ chức cho HS thảo luận lớp để chuẩn bị đóng vai theo nội dung
- HS thảo luận
- Gọi HS khác bổ sung ý kiến 
- HS khác bổ sung ý kiến
- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?
- Các bạn trong truyện đã đứng sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn sân giúp em nhỏ giúp bà cụ bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi bị ngã.
- Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
- Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ qua quãng đường trơn.
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- Các bạn đã làm một việc tốt các bạn đã thực hiện được truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là kính già yêu trẻ.
- Các bạn đã biết giúp đỡ cụ gà và em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Qua câu chuyện em học được:
+ Phải biết quan tâm giúp đỡ người già và em nhỏ.
- Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh lịch sự.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/20
- 5, 6 em đọc ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện kính già yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hs nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đội
- HS thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận
- Kết quả: a, b, c là những hành vi thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
d, là hành vi quan tâm thương yêu, chăm sóc em nhỏ.
Kết luận: Chúng ta cần có sự quan tâm đặc biệt đối với cụ già và em nhỏ. Vì đó là những người chân tay mền, yếu.
3. Hoạt động nối tiếp
- HS đọc lại phần ghi nhớ
- Về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta.
- Nhận xét bài.
Tiết 4:
Tập đọc
Đ23:
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu.
Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt sự sinh sôi phát triển nhanh của thảo quả.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 113, sách phóng to nếu có điều kiện.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: “Tiếng vọng” và trả lời các câu hỏi trong bài.
- 3 HS đọc và trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiều bài.
a, Luyện đọc
- Đọc toàn bài
- 1-2 HS khá đọc toàn bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn
Đoạn 2: đến không gian
Đoạn 3: còn lại
- Đọc nối tiếp 3 lần
- 3 HS đọc
+ Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp
- Rèn phát âm lưới thướt, ngọt lựng, thơm lừng, chín nục, xoè lá, lấn chiếm, rực lên.
+ Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ
+ Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển.
+ Quyến: gắn bó, không rời
+ Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn 
+ Lần 3: 3 HS đọc nối tiếp 
- Đọc ngắt câu
- Luyện đọc theo cặp
- Mỗi bàn là một cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1,2 em đọc
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
b, Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. 
- Đọc thầm và thảo luận nhóm 2
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa.
- Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả.
ý 1 nói lên điều gì?
ý 1: Rừng thảo quả bắt đầu vào mùa
- HS đọc thầm đoạn 2.
- 1 HS đọc
- Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.
- Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm dau nữa thảo quả đâm theo 02 nhánh mói từ một thân lẽ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian
ý 2
ý 2: Sự sinh sản rất nhanh của rừng thảo quả.
- Yêu cầu HS đọc thầm Hoa thoả quả nảy ra ở đâu?
- 1 HS đọc đoạn 3.
-Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
- Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng.
- Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ.
ý đoạn 3 nói nên điều gì?
ý 3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín
- Nội dung chính của bài là gì?
- Bài văn miêu tả vẻ đẹp hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
3. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài
- 3 HS đọc
- Chúng ta nên đọc bài này ntn?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng.
- HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp.
- Luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi luyện đọc
- Đọc diễn cảm
- Đọc cá nhân, nhóm
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
- Tuỳ HS
IV. Củng cố dặn dò.
- Đọc bài này em cảm nhận được điều gì?
- GV tổng kết tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong.
Tiết 5:
Lịch sử
Đ12:
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu
- Biết tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” của nước ta sau cách mạng tháng tám
- Các biện pháp nhân dân ta thực hiện chống lại “giặc đói” “giặc dốt” “giặc ngoại xâm” dưới sự lãnh đạo của Đảng.
II. Đồ dùng dậy học
- Hình trong SGK phóng to
- Các tư liệu về phong trào “diệt giặc đói, giực dốt”
- Phiếu học lập của HS
III. Hoạt động dậy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài 11
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B, Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng tám
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
- Nhóm 2 thảo luận
- Vì sao nói: ngay sau cách mạng tháng tám 1945 ... ẽ vô cùng, ong đã giữ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt lọc được vị ngọt mùi hương của hoa bằng những giọt mật tinh tuý. Trong mật ong, hoa mãi mãi không phai tàn.
c, Luyện đọc diễn cảm
- Nội dung chính của bài: ở phần mục tiêu 
- Đọc nối tiếp toàn bài
- 4 HS đọc
- Chúng ta nên đọc bài này ntn?
- Toàn bài đọc với giọng trải dài tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong
- Nhấn giọng ở các từ: đẫm, trọn đời, thăm thẳm, bập bùng, sóng tràn, rong ruổi, rù rì, ngọt ngào, vị ngọt
- Chú ý ngắt nhịp ở những câu 
+ Dù rì đôi cánh/ nối liền mùa hoa
+ Đất nơi đâu/ cũng tìm ra ngọt ngào
+ Chắt trong vị ngọt/ để làm say đất trời
- Đọc diễn cảm khổ thơ cuối bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dẫn HS đọc
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng
- GV đọc cho HS lấy bút chì gạch
- Vị ngọt, mùi hương, lặng thầm thay, men đất trời, say đất trời tàn phai.
- Luyện đọc diễn cảm
- Đọc theo cặp
- Khi đọc diễn cảm.
- Cá nhân, cặp đọc thi
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài
- Lớp đọc nhẩm HTL
- Thi HTL
- Cá nhân thi HTL khổ thơ 3,4
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
IV. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- GV tổng kết tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài: người gác rừng tí hon
Tiết 5:
Thể dục
Đ24:
Ôn tập được 5 động tác của bài thể dục 
phát triển chung trò chơi “kết bạn”
 ( Gv bộ môn dạy)
 __________________________
Tiết 6
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tập trung toàn trường múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Toán
Đ60:
Luyện tập
I. Mục tiêu
- nhân một số thập phân với một số thập phân
- Bước đầu sử dùng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dậy học
A, Kiểm tra bài cũ
-Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001 và quy tắc nhân một số thập phân 
- 2,3 HS nêu
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B, Bài mới
* Giới thiệu bài
* Luyện tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập 
- 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- GV kẻ sẵn bảng của phần a SGK và hướng dẫn HS nhận ra được ví dụ
a
b
c
(axb)xc
ax(bxc)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6=4,65
2,5x(3,1x0,6)=4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5=16
1,6x(4x2,5)=16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3=15,6
4,8x(2,5x1,3)=15,6
Nhận xét:
- Phép nhân các số thập phân này đã sử dụng tính chất gì?
- Tính chất kết hợp
- em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- Công thức này ntn?
- (axb)xc = ax(bxc)
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
9,65x0,4x2,5=9,65x(0,4x2,5)=9,65x1
0,25x40x9,84=(0,25x40)x9,84=10x9,84=98,4
7,38x1,25x80=7,38x(1,25x80)=7,38x100=738
34,3x5x0,5=34,3x(5x0,4)=34,3x2=68,6
a, (28,7+34,5)x2,4=63,2x2,4=151,68
b, 28,7+34,5x2,4=28,7+82,5=111,5
Bài tập 3: GV đọc đề bài 
- 2 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
- Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km
- Bài toán hỏi gì?
Trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- Muốn giải được bài toán này ta phải làm ntn?
- HS nêu
Tóm tắt
1 giờ: 12,5km
2,5 giờ: km?
Bài giải
Số Km người đó đi được trong 2,5 giờ là
12,5x2,5=31,25(km)
Đáp số: 31,25km
IV. Củng cố và dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học: HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Luyện tập chung
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ24:
Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I.Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu bà tôi và người thợ rèn.
II. Đồ dùng dậy học
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dậy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B, Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm
-Yêu cầu HS làm bài tập
- HS làm bài tập theo nhóm
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà là:
+ Mái tóc: Đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ mộtcách khó khăn.
+Giọng nói: Trầm bổng ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dày vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm, nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ,
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Tác giả quan sát bà rất kỹ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả
Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài tập (gv giúp hs yếu)
- 2 em làm bài tập vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở
- Gợi ý các câu hỏi
- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để HS làm
-HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
-Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả bài làm.
+ bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống
+ Quai những náht búa hăm hở (khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giấy toé thành những tia lửa sáng rực nghiến răng ken két, cưỡng lại không chịu khuất phục)
- Gv giúp đỡ nhóm yếu
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài dúi đầu nó vào đống than hồn, lệnh cho thợ phụ thổi.
+ Lại lôi con cá lửa ra.
+ Hở tay nem thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cài chậu nước đục ngầu.
- Liếc nhìn lưỡi dựa như một kẻ chiến thắng lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới
- Cùng nhận xét, chữa bài
- HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ ren đang làm việc của tác giả.
- Tác gải đã quan sát rất kỹ từng hoạt động cảu anh thợ rèn: bắt rỏi thép, quai búa, quai búa đập.
-Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú.
* Kết luận: Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho người khác biệt hẳn với người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hẫp dẫn hơn không làn tràn dài dòng.
IV. Củng cố và dặn dò
- GV nhận xét , về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Khoa học
Đ24:
Đồng và hợp kim của Đồng
I. Mục tiêu
Biết
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình
II. Đồ dùng dậy học
- Thông tin và hình trang 50,51 SGK
- Một số đoạn dây đồng
- Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dậy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Nêu mục bạn cần biết của bài 23?
- 2,3HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
B, Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1:Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng
* Cách tiến hành
-Yêu cầu HS quan sát đoạn dây đồng mô tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo, có thể so sánh đoạn dây đồng với đoạn dây thép
- HS quan sát và nêu nhận xét
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhóm khác bổ sung
- GV giảng và kết luận: Dây đồng có mầu đỏ có ánh kim, không cứng, dẻo dễ uốn và dễ dát mỏng hơn sắt
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng
* Cách tiến hành
- GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGk ghi lại câu trả lời đúng.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu
- Trình bày
- Lần lượt nhiều HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung
Hoàn thành phiếu bài tập sau.
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- có mầu nâu
- có ánh kim
- dễ dát mỏng và dễ kéo sợi
- dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
- Có mầu nâu hoặc màu vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.
- GV giảng và kết luận: đồng là kim loại đồng, thiếc, đồng kẽm là hợp kim của đồng.
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận câu hỏi
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên các đồ dùng có trong hình 50, 51 SGK
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và các hợp kim của đồng
-Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng
- GV giảng và kết luận: đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện và một số bộ phận của ô tô, tầu biển, các đồ dùng được dùng trong gia đình như: nồi, mâm, chậu, hoặc chế tạo vũ khí , đúc tượng trong quá trình sử dụng, chúng ta cần lau chùi thường xuyên cho đồ dùng sáng bóng trở lại
IV. Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài 25
Tiết 5:
Kỹ thuật
Đ12:
Thêu dấu nhân (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Biết các thêu dấu nhân và ứng dụng thêu dấu nhân
- Thêu được thành thạo các mũi thêu dấu nhân đúng kỹ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận
II. Đồ dùng dậy học
- Mẫu thêu dấu nhân, vải kim khâu len, phần màu, thước kẻ, khung thêu
III. Các hoạt động dậy học
A, kiểm tra bài cũ
- Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân
B, Bài mới
1. Hoạt động 1: HS thực hành
- Nêu cách thực hiện các mũi thêu dấu nhân?
- 2,3 HS lên thực hiện thêu
- GV nhân xét và nhắc HS các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều. Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. Lên kim lần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Tổ hưởng kiểm tra báo cáo
- Nêu yêu cầu cảu sản phẩm 
- HS nêu ở phần mục III
-Thời gian thực hành 3’
- HS thực hành cá nhân.
-GV quan sát giup đỡ HS lúng túng
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học – giữ nguyên sản phẩm để giờ sau hoàn thành và đánh giá.
___________________________________________
Tiết 4:
Âm nhạc
Đ12:
Học hát bài: Bài ước mơ
( Gv bộ môn dạy)
_____________________________________________
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Đ12:
Nhận xét tuần 12
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc