I. Mục tiêu
1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và cangợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân nam Phi
2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Ngày dạy: Ngày dạy: Bài 11: Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai I. Mục tiêu 1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4) - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và cangợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân nam Phi 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi II. Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - `GV đọc toàn bài - 1HS đọc bài - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 Kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm câu, đoạn dài khó đọc - GV ghi bảng câu dài, khó đọc - GV đọc - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào? H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - GV đọc toàn bài c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc theo cặp GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nghe, nhắc lại đầu bài - HS nghe - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp L1 - HS đọc từ khó - 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải - HS tìm và nêu - HS đọc - HS đọc và thảo luận - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào. - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... - HS trả lời theo SGK - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - Nhận xét cách đọc của bạn - Ngày soạn: Ngày dạy: bài 12: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng. - đọc trôi chảy được toàn bài ngắt nghỉ hơi đungd giữa các dấu câu sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật và tính cách của từng nhân vật - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh ngà văn Đức Si- le. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai Trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào. 2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe a) luyện đọc và tìm hiểu bài - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc . GV sửa lỗi phát âm - GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK - yêu cầu HS đọc - HS luyện đọc lần 2 - HS nêu chú giải - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ? H: Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? + Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2... H: tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp? H: Vì sao hắn lại bực tức với cụ? H: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh giá như thế nào? H: Em thấy thái độ của ông đối với người Đức ntn ? H: lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì? GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược H: qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào? H: Câu chuyện có ý nghĩa gì? Đó chính là nội dung của bài GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc toàn bài . Yêu cầu cả lớp theo dõi - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 + treo bảng phụ + đọc mẫu + HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc trước bài sau - HS nghe - 1 HS đọc - HS nghe - HS đọc nối tiếp - HS đọc tiếng khó - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi + xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nước pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng. + Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn năm. + Hắn rất bực tức + Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp + Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức. + Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức. + Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. + cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ quan .. + Câu chuyện ca ngợi cụ già người pháp thông minh biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc - HS đọc theo cặp - HS thi đọc Ngàysoạn: Ngày dạy: Bài 13: Những người bạn tốt I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu và cho HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 Nêu chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp - HD đọc đoạn khó, dài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri- ôn? H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời H: Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? H: Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ôn? H: Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? H: Em có thể nêu nội dung chính của bài? GV ghi nội dung lên bảng H: Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS theo dõi và đọc - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trrọng tài năng. Cá heo làd loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... + những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... - 4 HS đọc - HS nghe - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 14: Tiếng đàn Ba-la- lai-ca trên sông Đà I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành 2. hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sớc mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt Hỏi về nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình thuỷ điện lớn được XD với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô Một đêm trăng trên công trường, tiếng đàn của cô gái Nga ngân vang trong đêm trăng sáng đã làm rung động nhà thơ ... kết hợp nêu chú giải GV giải nghĩa thêm: + Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc + Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch? H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? - 3 HS lần lượt đọc và trả lời - HS quan sát - 1 HS đọc to - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 2 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + cả công trường ngủ say cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một " dòng trăng" lấp loáng Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả GV: Để làm công trình thuỷ điện này người ta đã xây dựng một chiếc đập lớn ngăn dòng nước từ đầu nguồn đổ xuống tạo ra ở vùng cao nguyên này một hồ chứa nước mênh mông tựa biển. Hình ảnh " biển sẽ nằm bữ ngữ.." nói lên sức mạnh kì diệu của con người . Tác giả dùng từ " bỡ ngỡ" làm cho biển có tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng cao. H: Hãy nêu nội dung chính của bài? GV ghi nội dung bài c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc thuộc bài Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - 3 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc thặp - HS đọc thuộc Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 15: kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Đồ dùng dạy học - ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng từ khó đọc, - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? H: Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? H: Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? H: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? GV giảng vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? H: Bài văn cho ta thấy gì? GV: Đó cũng chính là nội dung của bài GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc thuộc - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu từ khó đọc - HS đọc cá nhân - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồđi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. + đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - HS đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS cá nhân - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 16: Trước cổng trời I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy lưu loát Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. Thuộc lòng một số câu thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc - Tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. giới thiệu bài: Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi miền quê đề có cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng tời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: Chia 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó lên bảng - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp lần 2 - HD HS đọc theo cặp - Thi đọc trong nhóm - GV nhận xét - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng trời? GV: Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió .. tạo cảm giác như là 1 chiếc cổng để đi lên trời. H: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài? GV:+ Thung: Thung lũng H: Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? vì sao? H: Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá ấy ấm lên? + áo chàm : áo nhuộm bằng lá chàm màu xanh hoặc đen mà đồng bào miền núi hay mặc +Nhạc ngựa: tiếng chuông con trong có hạt đeo ở cổ ngựa khi ngựa đi rung kêu thành tiếng H: Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? GV ghi nội dung lên bảng c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ - GV HD đọc diễn cảm : treo bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - HS đọc thuộc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HSđọc và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó - HS nghe - HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ chú giải - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc thầm 1 HS đọc câu hỏi + Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi + Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây , những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất trời Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống dòng nước . Không gian nơi đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay . khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ. + Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi vào thế giới cổ tích ... + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suối triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương - vài HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - HS thi đọc - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn
Tài liệu đính kèm: