Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 16, 17, 18

Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 16, 17, 18

 I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các tiếng: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng

- đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

- Đọc diễn cảm toàn bài

 2. Đọc - hiểu

- Hiểu các từ ngữ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 16, 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài: 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
 - Đọc đúng các tiếng: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng
- đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 153
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông . bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 
 2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- GV đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
 b) tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến
 c) đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- 1 HS đọc to bài
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
+ bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc 
Ngàysoạn: Ngày dạy:
Bài 32: Thầy cúng đi bệnh viện
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: Cụ ún, lâu năm, lắm lúc, thuyên giảm, nể lời, lấy sỏi
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu ....
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
 2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: thuyên giảm
- Hiểu nội dung bài: phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
 II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trang 158 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần miêu tả.
 III. Hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền.
? Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế nào?
Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài
GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS nêu từ khó đọc
GV ghi bảng và HD đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc từng đoạn kết hợp nêu từ chú giải
- Đọc nối tiếp lần 2
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và các câu hỏi 
? Cụ ún làm nghề gì?
? Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? 
? Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
? Cụ ún bị bệnh gì?
? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học , các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào ?
? bài học giúp em hiểu điều gì?
GV ghi nội dung bài lên bảng.
 c) Đọc diễn cảm.
- yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn – nhận xét cách đọc- HS đọc lại
- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3: 
GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
GV đọc mẫu
HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm hS
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS trả lời
- HS quan sát : tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhóvà đau đớn
- 1 hS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS nêu: từ khó
- HS đọc
- HS đọc từng đoạn
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
- Cụ làm nghề thầy cúng
- Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề
- Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm
- Cụ bị bệnh sỏi thận
- Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ...
- nhờ bác sĩ...
- chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người , chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khao học và bệnh viện mới làm được điều đó.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- 4HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi
Tuần 17 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Bài 33: Ngu Công xã trịnh tường
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : trịnh tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lặn lội.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn
- đọc diễn cảm toàn bài
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản..
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK
- bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì . ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi hS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
? Thảo quả là cây gì?
? Đến huyện Bát Xát , tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
? Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi nh thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nớc.
? cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
KL: Ông Lìn là một ngời dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vơn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa nh thế nào?
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu , dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nơng nh trớc mà chuyển sang trồng lua snớc , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản , cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cáh trồng thảo quả về hớng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đợc đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó
- Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- Hs đọc 
- 3 HS đọc
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
 Ngày soạn: ngày dạy: 
Bài 34: Ca dao về lao động sản xuất
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng , từ: lao động, sản xuất, công lênh, cơm vàng, lấy công , biển lặng
- Đọc trôi chảy từng bài ca dao, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
- Đọc diễn cảm từng bài ca dao.
 2. Đọc- hiểu
- Hiểu nghĩa củ các bài ca dao: lao động vất vả trên đồng ruộng của những ngời nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no , hạnh phúc cho con ngời 
 3. Học thuộc lòng
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các bài ca dao 
- bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tờng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh?
- GV ghi đầu bài 
 2. Hớng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc 
- HS đọc toàn bài
- chia đoạn: 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- HS tìm từ khó GV ghi bảng
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
? Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả , lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất?
? Ngời nông dân làm việc vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhng họ vẫn lạc quan , hi vọng vào một vụ mùa bội thu, những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của ngời nông dân?
Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: 
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất?
+ Nhắc nhở ngời ta nhớ ơn ngời làm ra hạt gạo?
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay
GV treo bảng phu ghi sẵn bài đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm 
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng từng bài ca dao
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
Ngoài bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho cả lớp nghe?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động , cầy cấy trên đồng ruộng
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu 
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS đọc chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm
+ cày đồng vào buổi ban tra, mồ hôi rơi xuống nh ma ngoài đồng , bng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần.
Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng.
- những câu thơ thể hiện lạc quan : 
Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
Ngày nay nớc bạc ngày sau cơm vàng
+ Những câu thơ:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng
- Ai ơi bng bát cơm đầy 
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 3 HS đọc nối tiếp
HS nghe
- HS luyện đọc
- HS thi
- HS đọc thuộc
- HS có thể nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • doct16-18.doc