I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết.
II. Đồ dụng dạy – học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy – học
Tuần 28 Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 ôn tập giữa học kì II Tiết 1 I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết. II. Đồ dụng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. - Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2 - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài 1’ Bài đầu tiên của tiết ôn tập hôm nay, ngoài việc kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, các em sẽ được củng cố, khắc sau kiến thức về cấu tạp câu ( câu đơn, câu ghép); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu vừa đựơc ôn. - HS lắng nghe 2 Kiểm tra Tập đọc, học thuộc lòng 22’-24’ - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài - GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học). Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’ - HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm. 3 Làm BT HĐ1: Hưỡng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV: (GV dán lên bảng lớp bảng thống kê) và giao việc cho HS. + Các em quan sát bảng thống kê. + Tìm ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu. • 1 ví dụ minh hoạ cho câu đơn. • 1 ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối • 1 câu ghép dụng quan hệ từ. • 1 câu ghép dụng cặp từ hô ứng. - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3, 4 HS). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu cácem tìm đúng Ví dụ: - Câu đơn: Trên cành cây chim hót líu lo. - Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi - Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe. - 3,4 HS làm bài vào phiếu . - Cả lớp làm bài vào nháp. - 3, 4 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm. - Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn tập sau kiểm tra lại. - HS lắng nghe. Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 ôn tập giữa học kì II Tiết 2 I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1) 2- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dự đã cho. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). - 3 tờ giấy khổ to phô tô ba đoạn văn ở BT2. - Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu ( bằng cách lặp từ ngữ , cách thay thế các từ ngữ, cách dùng các từ ngữ nối). III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết ôn tập hôm nay, tất cả những em chưa có điểm tập đọc và học thuộc lòng sẽ được kiểm tra. Sau đó, các em sẽ được ôn tập để củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu, biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. - HS lắng nghe 2 Kiểm tra TĐ- HTL 22-24’ - Thực hiện như ở tiết 1 3 Làm BT 10’ - Cho HSđọc yêu cầu của BT + đọc 3 đoạn văn a, b, c. - GV giao việc: Mỗi em đọc lại 3 đoạn văn. Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào các ô trong 3 đoạn văn. Xác định đó là liên kết câu theo cách nào. - Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy khổ to đã phô tô 3 đoạn văn lên bảng. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. a/ Từ cần điền là nhưng. - Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2. b/ Từ cần điền là chúng. - Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1 c/ Các từ lần lượt cần điền là nắng, chị, nắng, chị, chị. Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2 Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4 Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 3 HS lên làm trên giấy. - HS còn lại làm vào vở BT. - Lớp nhận xét kết quả của 3 bạn trên bảng. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. Tuần 29 Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học. Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết Tập đọc hôm nay, các em sẽ được học bài Một vụ đắm tàu. Qua bài học, các em sẽ hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. Vậ y tình bạn giữa hai bạn nhỏ như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài học - HS lắng nghe. 2 Luyện đọc 11’-12’ HĐ1: GV hoặc HS đọc toàn bài - GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu chủ điểm: Nam và nữ. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chi đoạn: 5 đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “... về quê sống với họ hàng” • Đoạn 2: từ “Đêm xuống” đến “....băng cho bạn” • Đoạn 3: Từ “Cơn bão dữ dội” đến “... Quang cảnh thật hỗn loạn” • Đoạn 4: Từ “Ma-ri-ô” đến “...mắt thẫn thờ tuyệt vọng”. • Đoạn 5: Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ma-ri-ô, Li-vơ-pun, Giu-li-ét-ta HĐ3: Luyện đọc trong đoạn HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn • Đoạn 1: giọng đọc thong thả, tâm tình. • Đoạn 2: đọc nhanh hơn, căng thẳng với những câu tả, kể. • Đoạn 3: đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng... • Đoạn 4: giọng hồi hộp. • Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô thể hiện sự giục giã thốt lên từ đáy lòng. Lời Giu-li-ét-ta nức nở, nghẹn ngào. - 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. - HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu. - HS dùng búi chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn GV. - Các nhóm luyện đọc đoạn nối tiếp (2 lần). 3 Tìm hiểu bài 10’-11’ • Đoạn 1+2 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. GV giảng thêm: Đây là hai bạn nhỏ người i-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về i-ta-li-a. H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? • Đoạn 3+4 - Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng. H: Tai nạn bất ngời xảy ra như thế nào? H: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? H:Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? • Đoạn 5 H: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện. - 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. - Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng, còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịc dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc để băng vết thương cho bạn. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi... - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn. Cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi...nói rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống nước. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu tự do. VD: Ma-ri-ô là người cao thượng, đã nhường sự sống của mình cho bạn, còn Giu-li-ét-ta là một người bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm.... 4 Đọc diễn cảm 5’-6’ - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 5 lên để luyện cho HS. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất. - 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn 5 của bài văn. - HS luyện đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS lên thi đọc. - Lớp nhận xét. 5 Củng cố, dặn dò 3’ H: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Ca ngợi tình bạn giữa hai bạn nhỏ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 Con gái I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của bố mẹ em về việc sinh con gái. II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học. Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ Kiểm tra 2 HS H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu li-ét-ta? H: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét + cho điểm. • HS1 đọc đoạn 1+2+3 bài Một vụ đắm tàu + trả lời câu hỏi. - Bố Ma-ri-ô mới mất. Em về sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp bố mẹ. • HS2 đọc đoạn 4+5 - Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Trong cuộc sống, còn có những quan điểm lạc hậu coi trọng con trai hơn con gái. Bài tập đọc Con gái hôm nay các em học sẽ giúp các em thấy được con gái có vai trò rất quan trọng trong gia đình, trong cuộc sống - HS lắng nghe. 2 Luyện đọc 11’-12’ HĐ1: Cho HS đọc toàn bài HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chi đoạn: 5 đoạn • Đoạn 1: Từ “Mẹ sắp sinh em bế” đến “có vẻ buồn buồn”. • Đoạn 2: từ “Đêm Mơ trằn trọc không ngủ” đến “Tức ghê” • Đoạn 3: Từ “Mẹ phải nghỉ ở nhà” đến “trào nước mắt”. • Đoạn 4: Từ “Chiều nay” đến “Thật hú ví” • Đoạn 5: Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: háo hức, vịt trời, tứ ... sĩ Tô Ngọc Vân lên để học sinh quan sát và giới thiệu về bức ảnh (GV có thể đưa cho HS quan sát thêm một số tranh, ảnh về phụ nữ khác.) HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Cho HS chia đoạn. - Luyện đọc từ ngữ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau... HĐ3: HS đọc trong nhóm - GV chia nhóm 4 - Cho HS đọc cả bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc từ hào về chiếc áo dài Việt Nam. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm: tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló... • Đoạn 1+2 - 1-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn. - HS quan sát + nghe lời giới thiệu của GV. - HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn ( 2 lần). - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo nhóm 4. - Mỗi HS đọc một đoạn. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc chú giải. - 3 HS giải nghĩa từ - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. 3 Tìm hiểu bài 10’-11’ H: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam? - Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lứo áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo. H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc ái dài truyền thống? • Đoạn 3+4 H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? - áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải - áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến. áo tân thời vừa giữ được phong cách tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS có thể trả lời. • Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam. • Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. - HS có thể phát biểu. • Người phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. • Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ đẹp hơn. 4 Đọc diễn cảm 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. 5 Củng cố, dặn dò 2’ H: Bài văn nói về điều gì? - GV nhận xét tiết học - Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài Việt Nam, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây. Tuần 31 Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 Công việc đầu tiên i mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện. Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2 HS. H: Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? - GV nhận xét + cho điểm. - HS1 đọc đoạn 1+2 bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi. - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - HS2 đọc phần còn lại. - HS có thể phát biểu. • Khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. • Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trong tha thướt, duyên dáng Bài mới 1 Giới thiệu bài mới Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên truyền cách mạng. - HS lắng nghe. 2 Luyện đọc 11’-12’ HĐ1: HS đọc bài viết - GV đưa tranh minh hoạ lên giới thiệu về tranh. HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: • Đoạn 1: từ đầu đến “...không biết giấy gì?” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...chạy rầm rầm” • Đoạn 3: phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc các từ ngữ khó: Ba Chẩn, truyền đơn, dặn dò, quảng cáo, thấp thỏm, hớt hải. HĐ3: HS đọc đoạn nhóm - Cho HS đọc cả bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm bài một lượt. Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bất ngờ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. • Lời anh Ba khi nhắc nhở út: ân cần; khi khen út: mừng rỡ. • Lời út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc - 1HS giỏi đọc bài văn. - Lớp đọc thầm theo. - HS quan sát tranh + nghe lời giới thiệu. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc mỗi đoạn) (2 đoạn). - 1 – 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 3 HS giải nghĩa từ. 3 • Đoạn 1+2 H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? H: Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? H: Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? • Đoạn 3 H: Vì sao chị muốn thoát li? GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định tham gia cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm, muốn đóng góp công sức cho cách mạng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. - Rải truyền đơn. - Chị út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đên dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quân. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. - Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. 4 Đọc diễn cảm 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài văn: - GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay - 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV. - Một số HS lên thi đọc. - Lớp nhận xét 5 Củng cố, dặn dò 3’ H: Bài văn nói gì? - GV nhận xét tiết học Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Ngày soạn:./../.07 Ngày giảng:././.07 Bầm ơi I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu lặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 2- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu lặng giữa người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nới quê nhà II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2 HS. H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? H: Vì sao chị út muốn được thoát li? - GV nhận xét + cho điểm - HS1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 bài Công việc đầu tiên. - Đó là việc giải truyền đơn - HS2 đọc phần còn lại - Chị muốn làm việc thật nhiều cho cách mạng... 1 Giới thiệu bài 1’ Tỗ Hữu là một nhà thơ lớn của nước ta. Thơ ông viết về cách mạng, về Bác Hồ, về anh bộ đội Cụ Hồ, về những người dân công...hình ảnh người mẹ hiện lên trong thơ ông rất đẹp. Bài tập đọc Bầm ơi hôm nay sẽ cho các em thấy tình cảm của người mẹ Việt Nam đối với anh bồ đội và tình cảm của anh bồ đội với người mẹ kính yêu. - HS lắng nghe 2 Luyện đọc 11’-12’ HĐ1: HS đọc toàn bài HĐ2: HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ: mơ phùn, tuyền tuyến... - Cho HS đọc toàn bài một lượt. HĐ3: HS đọc trong nhóm HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài Giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ... - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ, lớp theo dõi trong SGK. - 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lần). - HS đọc theo nhóm 2 (1 em đọc hai khổ đầu, một em đọc 2 khổ còn lại). - 1 HS đọc cả bài. - Một HS đọc chủ giải + giải nghĩa từ đon. 3 Tìm hiểu bài 10’-11’ Khổ 1 + 2 H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh. GV: Các em biết không, mùa đông ở miền Bắc nước ta là mùa của mưa phùn, gió bấc, làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà, anh thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. H: Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu lặng. GV: Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu lặng: mẹ thương con, con thương mẹ. Khổ 3 + 4 H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? GV: Cách nói của anh chiến sĩ đã làm yên lòng mẹ: mẹ ơi, mẹ đừng lo nhiều cho con. Những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run gvì rét. Hình ảnh so sánh là: - Tình cảm của mẹ đối với con: “ Mà non Bầm cấy mấy đon Ruột gan Bầm lại thương con mấy lần.” - Tình cảm của con với mẹ “ Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương Bầm bấy nhiêu!” - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe ... Chưa bằng khó nhọc đời Bàm sáu mươi. - Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con... - HS có thể phát biểu: Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình thương mẹ. Anh là người yêu thương mẹ, yêu quê hương, đất nước... 4 Đọc diễn cảm 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV đưa hai khổ thơ đầu đã chép sẵn trên bảng phụ lên và hướng dẫn cho HS đọc. - Cho HS đọc thuộc lòng - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen những Hs đọc thuộc, đọc hay. - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. - HS nhầm thuộc lòng đoạn, cả bài - HS thi đọc. - Lớp nhận xét 5 Củng cố, dặn dò 3’ H: Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu lặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
Tài liệu đính kèm: