TẬP ĐỌC
Thư gửi các học sinh.
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
1. Đọc trôi chảy,lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởngcủa Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- HS thuộc lòng 1 đoạn thư.
3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tuần 1. tập đọc Thư gửi các học sinh. I. Mục đích ,yêu cầu. 1. Đọc trôi chảy,lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Đọc đúng các từ ngữ ,câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởngcủa Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - HS thuộc lòng 1 đoạn thư. 3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II. đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy -học. hoạt động của GV hoạt động của HS 1.Mở đầu.-GV, giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em và nêu 1 số điểm cần chú ý của môn tập đọc 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam- Tổ quốc em - Nêu xuất xứ của bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên,sau khi nước ta giành được độc lập. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt. - GV chia lá thư thành 2 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. -GV có thể giải thích thêm các từ ; những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn -GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 SGK. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 SGK. - GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3. Em sẽ làm gì để góp phần kiến thiết nước nhà ? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV đọc mẫu đọan 2 cho HS tham khảo. -GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng cụm từ: ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.và nhấn giọng ở 1 số từ ngữ in đậm. -Tổ chức cho HS luyện đọc kết hợp học thuộc lòng đoạn từ ( Sau 80 năm giờ nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập và HS cùng nhận xét đánh giá. 3 . Củng cố dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài văn tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. 2 HS đọc nối tiếp ,mỗi em đọc1 đoạn -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. -HS tự liên hệ. -HS theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ. -HS luyện đọc theo cặp . -HS luyện đọc trước lớp - HS thi đọc giữa các tổ. -HS học thuộc lòng 1 đoạn. chính tả ( nghe- viết ) Việt nam thân yêu. I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết đúng, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát. - HS làm tốt bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. đồ dùng dạy học. HS vở bài tập Tiếng Việt . GV 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 3. II. các hoạt động dạy-học. hĐ của GV HĐ của Hs 1. Mở đầu. -Gv nêu 1 số điểm cần lưu ý đối với yêu cầu của giờ chính tả. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.Nêu nội dung yêu cầu của bài. b) Hướng dẫn HS nghe viết. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Y/c HS đọc thầm lại bài1 lượt. -Y/c HS nêu từ ngữ dễ viết sai trong bài và hướng dẫn cách viết. -T/c cho HS luyện viết nháp. - GV đọc cho HS viết bài . GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài 1 lượt. -GV chấm 1 số bài dể chữa những lỗi sai thường mắc. -GV nêu nhận xét chung sau khi chấm c.Hướng dãn HS làm bài chính tả. Bài tập 2. -T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài. -Yêu cầu HS nhận xét quy tắc viết chính tả với âm ng/ngh, g/gh ,c/k. Bài tập 3. GV chia lớp thành nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập theo phiếu. Yêu cầu HS phải ghi nhớ các kiến thức về luật chính tả. 3. củng cố dặn dò. - nhận xét tiết học ,biểu dương nhữngem HS học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả. -HS theo dõi GV đọc và chú ý cách trình bày thơ lục bát. - HS làm việc cá nhân. -3 HS nêu ,lớp nhận xét BS. -HS ngồi viết bài , chú ý lắng nghe để viết cho đúngêTringf bày đúng thể thơ lục bát. -HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau. -1 HS đọc đề.HS làm bài vào vở bài tập . - Ba em nối tiếp nhau đọc lại bài văn. -nhiều HS nêu lại. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng hoàn thành. -4 nhóm viết bảng to treo và chữa bài. tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa. I. Mục đích ,yêu cầu. 1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. 2. HS hiểu được bài văn. - Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài. - Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. 3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. đồ dùng dạy học. -GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu1. III. các hoạt động dạy -học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn trong bài ( Thư gửi các học sinh) 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài.GV nêu vẻ đẹp của làng quê vào ngày mùa. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt. GV chia bài thành 4 phần để tiện lyện đọc. Phần 1: Câu mở đầu. Phần 2: Tiếp theo đến như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Phần 3: tiếp theo đến qua khe giậu,ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Phần 4: những câu còn lại. -GV và HS cùng quan sát nhận xét. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. -GV có thể giải thích thêm các từ hợp tác xã. -GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng phần. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đọc lướt bài văn và trả lời câu 1 SGK. -GV đưa băng giấy ghi kết quả đúng và Y/c HS nhắc lại. - Y/c HS đọc thầm và chọn 1 từ chỉ màu vàng và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - GV giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hiểu rõ nghĩa của từng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. -Yêu cầu HS đọc lướt để trả lời câu 3 theo 2 ý nhỏ mà GV tách. Câu 4. Y/c HS trao đổi theo cặp . *) Bài văn miêu tả cảnh gì? vào thời gian nào? - Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế tác giả đã vẽ lên bằng lời bức tranh NTN? Với tình cảm ra sao? GV chốt lại phần tìm hiểu bài như SGV và ghi bảng. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm phần 3 - Y/c HS đọc với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng và nhấn mạnh các từ tả màu vàng rất khác nhau. -GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất. 3 . Củng cố dặn dò. - Liên hệ HS học tập cách miêu tả cảnh của tác giả. . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài nghìn năm văn hiến -3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. 4 HS đọc ,mỗi em đọc1 phần - Lần hai 4 HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -Lần ba : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng) -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. -HS tự chọn trao đổi với bạn để có cách hiểu chính xác về từ đóvà diễn đạt cho đúng. -HS nối tiếp trình bày. -HS lớp theo dõi và nhận xét -HS làm việc cá nhânvà trình bày. -HS thảo luận và đưa đến câu trả lời đúng.Đại diện trình bày. - HS trả lời và rút ra nội dung chínhcủa bài. -HS luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc trước tổ. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. luyện từ và câu. Từ đồng nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. -Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thuech hànhtìm từ đồng nghĩa,đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. - HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toànvà không hoàn toàn. - Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp .. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ ghi bài tập số1. III. Các hoạt động dạy học. hđ của GV hĐ của HS 1Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học 2.phần nhận xét. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - tổ chức cho HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần. GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. -Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. Cả lớp và GV cùng nhận xétvà chốt lại lời giải đúng. Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết.( Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.) Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được ( Vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.) 3. Ghi nhớ. Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào? - GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ và Y/c HS đọc lại. 4. Luyện tập. Bài 1.Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu các từ in đậm . -GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Cho HS làm ra phiếu, 3 em làm ra bảng phụ to để chữa bài. - GV và HS cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa. Bài 3. Giúp HS nắm vững Y/c của đề. -Tổ chức cho HS làm vở . -GV và HS cùng BS.Y/c HS nêu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn . 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa. - 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK. -HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời. - 2 HS nhắc lại. -HS nêu miệng -2 HS đọc đề. -HS trao đổi với bạn và phát biểu. -HS trả lời miệng.Lớp nhận xét BS. -3 HS đọc lại. -HS làm việc cá nhân.Đại diện phát biểu lớp nhận xét BS. -HS làm việc cá nhân.Rồi chữ trước lớp. -HS làm cá nhân vào vở ,2 em chữa bảng. -HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt . luyện từ và câu. Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. .- HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. -Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho - Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh. . II. Đồ dùng dạy học. - Từ điển HS. - 3Bảng phụ ghi bài tập số1 và 3. III. Các hoạt động dạy học. h đ của GV h đcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS . -? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?Cho VD. -? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho VD. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức cho HS Làm theo cặp ra phiếu học tập -GVvà HS cùng chữa bài. -Yêu cầu HS dùng từ điển để mở rộng thêm vốn từ. -? Các từ đồng nghĩa đó thuộc loại nào? Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. -GV mời từng dãy thi nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt. -GV và HS cùng nhận xét kết luận dãy thắng cuộc. Bài 3. Yêu cầu HS đọc nội dung bài. -GV phát phiếu và yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Y/C HS có thể giải thích tại sao lại phải lựa chọn các từ đồng nghĩa . - GV kết luận và giúp HS thấy được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn từ đó nhắc nhở HS cần lựa chọn cho phù hợp với văn cảnh. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c HS về nhà đọc lại đọan văn cá hồi vượt thác để nắm vững cách lựa chọn từ đồng nghĩa. - 2 HS trả lời.Lớp theo dõi và nhận xét. -HS thảo luận theo cặp làm vào phiếu và đại diện 3 nhóm làm bảng phụ treo để chữa bài. - 2 HS trả lời. -HS đọc và suy nghĩ tự đặt 1 câu sau đó nói với bạn ngồi bên để cùng nhau sửa chữa. -HS nêu miệng -2 HS đọc đề. -HS tự làm bài và đọc bài chữa bài. Lớp sửa theo bài đúng. tập làm văn. Cấu tạo của bài văn tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu. .- HS biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Giúp HS nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả cảnh. -Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt. II. Đồ dùng dạy học. GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học. h đ của GV h đ của HS 1.Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học 2.Phần nhận xét Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -GV có thể giới thiệu thêm về Sông Hương. -GV và HS cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. -GV ghi tóm tắt 3 phần lên bảng. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc Yêu cầu của bài. GV nhắc HS nêu được sự khác biệt về thứ tự miêu tảcủa 2 bài văn. -GVvà HS cùng chữa bài và chốt lại lời giải đúng. 3 Ghi nhớ. -Qua bài tập số 1 và số 2 em hãy cho biết cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. -GV chốt lại và treo bảng phụ. 4. Luyện tập. -Yêu cầu HS đọc nội dung bài Nắng trưa. -Y/C HS làm việc cá nhân. -GV và HS cùng chữa bài, chốt lại kết quả đúng. 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. - Nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -Y/c HS về nhà đọc lại 1 số bài văn để nắm vững kiến thức cơ bản về cấu tạo của bài văn tả cảnh. -Dặn HS chẩn bị bài sau. -2 HS đọc.Lớp theo dõi và giải nghĩa 1 ssó từ khó : màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác,hoàng hôn. -HS làm việc cá nhân: Tự xác định mở bài, thân bài, kết bài. -HS phát biểu ý kiến. -2 HS đọc, xác định trọng tâm của đề. - HS thảo luận nhóm đôi, rồi đại diện trình bày. - 2 HS trả lời.Lớp theo dõi và BS - 1 số HS đọc lại. -2 HS đọc bài. HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả. -2 HS nhắc lại. tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu. - HS biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. -Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt. II. Đồ dùng dạy học. GV+ HS : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, côngviên, đường phố,cánh đồng .- - 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ. HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày ( Theo lời dặn của thầy cô III. Các hoạt động dạy học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -? Bài tập 1 Y/c làm mấy việc đó là những việc nào? -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp phần a,b. -GV và HS cùng nhận xét BS. ? Khi miêu tả chủ yếu là quan sát để tìm chọn chi tiết đặc sắc của cảnh nhưng muốn cho sự vật miêu tả được sinh động, hấp dẫn, gợi cảm thì cần phải kết hợp quan sát bằng những giác quan nào? - GV chốt lại và đưa ra 1 số VD thể hiện sự quan sát tinh tế. -Y/c HS tự làm phần c theo cá nhân. - GV và HS cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. -GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả qua bài văn để HS học tập. Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. -Gọi 1 số em nêu cảnh chọn để miêu tả và thời điểm miêu tả. GVvà HS giới thiệu một vài tranh, ảnh minh họa cảnh vườn cây,công viên,đường phố. - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS . - GV hướng dẫn HS tự làm bài . -Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -GVvà HS cùng nhận xét bổ sung cho dàn bài hoàn chỉnh. GV chọn 1 bài làm tốt để cả lớp tham khảo. - GV và HS chỉ ra những ưu điểm trong mỗi bài để cả lớp cùng tham khảo. 3. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học nhận xét về cách lập dàn bài và biểu dương những em có dàn bài tốt. -Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn bài và chuẩn bị cho tiết sau. -3 HS nhắc lại. -2 HS đọc.Lớp theo dõi -2 HS trả lời. -HS làm việc theo căp . -HS đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Vài em trả lời,lớp BS. -1 số em nêu và giải thích trước lớp. -2 HS đọc, xác định trọng tâm của đề. -2-3 em nêu trước lớp. -3 HS nhắc lại. - HS dựa vào bài đã chuẩn bị và hướng dẫn của GV tự làm bài, 3 em giỏi làm vào tờ giấy to để chữa bài. - 1 số HS đọc bài để chữa. kể chuyện. Lí tự trọng. I. mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói và nghe: + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. + Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện. + Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. -Khâm phục anh Lí tự Trọng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa truyện SGK. III. Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐcủa HS 1. Giới thiệu bài. GV gới thiêu tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm. 2. Bài mới. HĐ1 Giới thiệu bài. giới thiệu qua về anh Lí TựTrọng. HĐ2. Giáo viên kể chuyện.( 2-3 lần) -Chú ý giọng kể sao cho phù hợp với từng đoạn - GV kể lần 1.GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó. - GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa. HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Bài tập 1. -GV gợi ý hướng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh. - GV và lớp cùng nhận xét.GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh. Bài 2-3. Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu. - Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . -Yêu cầu HS kể theo nhóm 3( hoặc nhóm 6 ) -Yêu cầu HS thi kể trước lớp. -GV cùng nhận xét tuyên dương. -Tổ chức cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra. - GV chốt lại và ghi bảng. 3.Củngcố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.. - Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2. - HS lắng nghe. -HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể. - 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm việc cá nhân. - HS đại diện nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - - 2 HS đọc yêu cầu . -HS làm việc cá nhân và nhóm đôi. -Mỗi em kể 1-2 tranh.Sau đó kể cả câu chuyện cho nhau nghe. -Mỗi tổ cử đại diện 1 bạn tham gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.
Tài liệu đính kèm: