TẬP ĐỌC
Những người bạn tốt.
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoàiầi- ri -ôn; Xi- xin). Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- Giáo dục HS cần yêu quý và bảo vệ những loài vật có ích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sưu tầm 1 số tranh ảnh chuyện về cá heo.
tập đọc Những người bạn tốt. I. Mục đích ,yêu cầu. -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoàiầi- ri -ôn; Xi- xin). Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - Giáo dục HS cần yêu quý và bảo vệ những loài vật có ích . II. đồ dùng dạy học. Sưu tầm 1 số tranh ảnh chuyện về cá heo. III. các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu HS đọc bài : Tác phẩm của Si- le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. -Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV chia bài thành 4 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm tên riêng nước ngoài, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,chưa phù hợp với giọng đọc của từng đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 . - HS đọc nối tiếp lần 3.GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe. - Gv đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1và 2. - GV theo dõi giúp đỡ các em trả lời tốt. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi 3và 4. - GV chốt lại và ghi bảng ý chính của bài. -Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào về loài cá heo? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV mời 4 em đọc lại toàn bài. -GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn2. -GV và HS cùng nhận xét đánh giá. 3 . Củng cố dặn dò. - ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Liên hệ về tình cảm giữa loài vật với con người. -GV nhận xét chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2, 3 em đọcvà trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - 4 HS nối tiếp đọc bài,lớp theo dõi. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - 4HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó HS theo dõi GV đọc mẫu. -HS làm việc cá nhân, đại diện trả lời. -HS thảo luận theo cặp, đại diện trả lời. -HS kể thêm theo sự hiểu biết của mình. -4 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn -HS luyện đọc cá nhân sau đó đọc trước lớp. chính tả ( nghe - viết ) Dòng kinh quê hương. I/ Mục đích yêu cầu. - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi : iê; ia. - Nge viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài dòng kinh quê hương. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ đồ dùng dạy học. -Gv chẩn bị phiếu học tập cho bài 2. -GV 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to phô tô nội dung bài 1. III/ các hoạt động dạy-học. H đ của GV h đ của Hs 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS viết các tiếng có nguyên âm đôi ưa ươ. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.Nêu mục đích, yêu cầu của bài. b) Hướng dẫn HS nghe viết -Y/c 1-2 em đọc bài viết - T/c cho HS luyện viết nháp từ dễ viết sai, dễ lẫn. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. -GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. -GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2.Y/C HS đọc đề bài. -T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài. -Y/c HS nêu các tiếng chứa iê, iê, ia. -GV chốt lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có các vần đó. Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS tự hoàn thành các thành ngữ - Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi iê và ia. 3. củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học ,biểu dương những em HS học tập tốt. -Thi học thuộc các thành ngữ và tục ngữ thi đọc trước lớp. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách ghi dấu thanh trong tiếng có vần iê, ia. -Làm việc cả lớp, 3HSviết bảng, lớp nhận xét sửa chữa. - Lớp theo dõi đọc thầm lại bài, chú ý cách ghi dấu thanh -HS nghe GV đọc rồi viết bài vào vở. -HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau. - 1HS đọc, lớp theo dõi. -HS tự tìm và chữa bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 3HS nối tiếp nhau đọc các thành ngữ, và ý hiểu nghĩa của các thành ngữ ấy. tập đọc Tiếng đàn Ba-la-lai -ca trên sông Đà. ( trích ) I. Mục đích ,yêu cầu - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài thơ; đọc đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quện giữa con người với thiên nhiên. - HS cảm phục trước sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên. II. đồ dùng dạy học. Anh về nhà máy Thủy điện Hòa Bình. III. các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu HS đọc bài Những người bạn tốt ,và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. -GV dùng tranh ảnh về nhà máy Thủy điện để giới thiệu b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV chia bài thành 3 đọan theo 3 khổ thơ và yêu cầu HS đọc nối tiếp. -Y/c HS đọc nối tiếp lần 2. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng , cách đọc của mỗi khổ. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK và thêm các từ: cao nguyên, trăng chơi vơi. - Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp với từng khổ thơ. -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần -với giọng chậm rãi ngân nga. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc lướt khổ thơ1,2 và trả lời câu 1( GV tách thành 2 ý nhỏ) . - GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung câu 2,3 SGK . - GV theo dõi giúp đỡ các em trả lời tốt.Gv giải thích thêm để HS nắm vững hơn về các biện pháp nhân hóa đã sử dụng trong bài. -GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài văn. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV mời 3 em đọc lại bài thơ. -GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc đúng giọng chậm rãi ngân nga -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -GV và hS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay. 3 . Củng cố dặn dò. - Y/c nhắc lại nội dung chính của bài.Liên hệ giáo dục về sức mạnh của con người để khám phá và chinh phục thiên nhiên. - nhận xét chung tiết học. -Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh. -2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. -3 HS đọc ,mỗi em đọc 1khổ Lớp theo dõi và nhận xét. -3 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn lớp theo dõi và nhận xét cách đọc của từng khổ thơ. -HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.) -HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc thầm toàn bài và trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS trả lời và tự rút ra nội dung ý nghĩa của bài . - 3HS đọc -HS chọn đoạn và đọc. -HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc. - HS luyện đọc kết hợp học thuộc lòng từng khổ thơ và bài thơ. luyện từ và câu. Từ nhiều nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. - HSaphan biệt dược nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu vănTìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. -Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa . - Có ý thức sử dụng đúng các từ nhiều nghĩa khi viết câu văn II. Đồ dùng dạy học. -GV có bảng phụ ghi nội dung bài 1 ( phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy học. hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ2. Phần nhận xét. Bài tập 1:GV treo bảng phụ bài 1.Y/c HS đọc và làm . -GV và HS cùng chữ kết quả đúng.GV nhấn mạnh các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ mũi, răng, tai là các nghĩa gốc( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. Bài tập 2.Y/c HS đọc kĩ các câu thơ và nêu lên sự khác nhau về nghĩa của các từ răng, mũi, tai. -GV chốt lại : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài tập 3.Y/c HS đọc kĩ đề bài và thảo luận tìm ra điểm giống nhau của các từ đó. -GV và HS cùng chốt lại theo SGV. HĐ3. Ghi nhớ:Dựa vào kiến thức vừa học cho biết : Thế nào là từ nhiều nghĩa? -GV chốt lại và ghi bảng. HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm. GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp.. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. - y/c làm bài theo nhóm 4. -Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ nội dung mới học. - 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. -HS làm việc cá nhân. Đại diện 1 em lên bảng nối. - 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK. -HS làm theo cặp dựa vào nội dung các câu thơ và đại diện trình bày. -HS thảo luận theo cặp và đại diện trình bày. -HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ sung. - HS làm việc cá nhân gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc và 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển -4 em trao đổi và ghi vào phiếu.2 nhóm làm phiếu to để chữa bài trước lớp. luyện từ và câu. Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. .-Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. -Có ý thức trong việc sử dụng đúng từ từ nhiều nghĩa. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy- học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS nhắc lại các kiến thức về từ nhiều nghĩa và chữa bài 2 phần luyện tập. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b .Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV ghi nội dung bài lên bảng. - Tổ chức cho HS Làm bài theo cặp,GV giúp đỡ những em yếu hoàn thành nội dung bài. -GVvà HS cùng chữa bài. -Y/c HS nêu lại nghĩa gốc của từ chạy và nghĩa chuyển của từ chạy. Bài tập 2. -GV chuyển ý và nêu vấn đề: Qua bài 1 chúng ta thấy từ chạy là từ nhiều nghĩa. các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? Bài tập này sẽ giúp các em hiểu điều đó. -Y/c HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. -GV và HS cùng nhận xét , khẳng định lại bằng những câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển bằng chân không? Bài tập 3. Y/c HS đọc kĩ các câu và tìm xem từ ăn tròn câu nào được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4. Y/c HS xác định đúng yêu cầu của bài, chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho không đặt câu với các nghĩa khác. - 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ đi, đứng trong bài tập số 4. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt -Dặn HS về nhà tập dùng từ nhiều nghĩa đặt câu, viết văn để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa , gây bất ngờ hứng thú cho người đọc người nghe. - 2 HS nhắc lại, Lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS nêu lại Y/c của bài. - HS thảo luận theo cặp và nối tiếp nhau nêu cách giải nghĩa đúng cho từ chạy. - 2 HS nêu miệng đề bài.1 HS giải thích cho các bạn hiểu đề bài hơn.HS thảo luận và cùng làm. Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - HS tự suy nghĩ , vài em trả lời.( Từ ăn trong câu c ) -HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em làm bảng lớp để chữa bài. tập làm văn Luyện tập tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu. -Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn và mối liên kết giữa các câu trong đoạn. - HS hiểu được mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn II. Đồ dùng dạy học. -Một số tranh ảnh về Vịnh Hạ Long và cảnh đẹp Tây Nguyên. - Phiếu khổ to ghi kết quả của câu 1, 2 bài tập 1. III. Các hoạt động dạy- học. h đ của GV h đ của HS 1.Kiểm tra bài cũ. -HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước của giờ trước. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b). hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1. Y/c 1 HS đọc nội dung bài Vịnh Hạ Long. - Y/c nêu các việc phải làm. -GV và HS cùng nhận xét sửa chữa đưa ra kết quả đúng. - Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gv nhấn mạnh: Để chọn đúng câu mở đoạn cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không? Bài tập 3.Xác định y/c của bài. - HS tự viết bài.Viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoan không?, có hợp với câu tiếp theo của đoạn không? - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em có ý thức chuẩn bị tốt và viết câu mở đoạn hay. -Y/c HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS trình bày. -HS đọc thầm kĩ bài và trả lời 3 câu hỏi SGK. -Đại diện vài em nhắc lại -2-3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài. -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. -Vài HS nối tiếp nhau đọc kết quả cần điền. -HS tự làm bài. - Vài HS trình bày trước lớp. tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể. - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Có ý thức, tự giác trong việc học văn để viết văn hay và đạt kết quả tốt. II. Đồ dùng dạy học. -2 phiếu to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv kiểm tra sự chẩn bị của HS ở nhà. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b). hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -GV giúp HS nắm vững y/c của đề, nêu các công việc phải làmvà làm bài theo cặp. - Y/c HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả.Nêu tác dụng của những liên tưởng đó. -GV và HS cùng nhận xét sửa chữa bài của HS. - Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài.Xác định trọng tâm yêu cầu của bài. -Y/c HS chọn1 cảnh sông nước trong các cảnh mà đã gợi ý để viết dàn ý - GV bao quát chung và giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài. -GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để các bạn học tập.GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài có chọn lọc chi tiết đặc sắc , có ý riêng tự nhiên,biết cách dùng liên tưởng khi quan sát. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em có ý thức chuẩn bị , viết dàn ý hay và trình bày tốt. -Y/c HS về nhà hoàn thành bài và chọn 1 phần trong bài để chuyển thành đoạn văn. - Dặn HS xem trước bài giờ sau. - 2 HS đọc đề bài, nêu các công việc phải làm. - Thảo luận theo cặp và đại diện báo cáo. - 2HS đọc đề , lớp quan sát theo dõi. HS làm việc cá nhân dựa vào sự quan sát ở nhà để lập dàn ý cho hay và đúng y/c. -1 số HS làm phiếu to trình bày bài trước lớp. kể chuyện. Cây cỏ nước Nam. I. mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói và nghe: +Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. + Chăn chú bghe thầy cô kể truyện, nhớ nội dung truyện.Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Khuyên người ta quý thiên nhiên, hiểu thiên nhiên và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên và học tập cách sử dụng cây thuốc để chữa bệnh đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Một số cây thuốc nam: đinh lăng, cam thảo, ngải cứu. III. Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện em đã tham gia hoặc chứng kiến ở giờ trước. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. GV giới thiệu qua về danh y Tuệ Tĩnh. b) GV kể chuyện. - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh họa ( GV ghi bảng tên 1 số cây thuốc nam và giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó trong bài. c) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Y/c HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập. - Y/c HS nhớ lại nội dung cốt truyện và kể lại theo nhóm đôi. -GV đến giúp đỡ những em yếu . * Y/c HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp. -GV mời 1 số em có trình độ thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên. - Y/c HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củngcố, dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS biết quý trọng cây cỏ xung quanh ta. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau. -2 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét. -HS chú ý lắng nghe GV kể. - 2 HS đọc gợi ý SGK. -HS nối tiếp nhau kể chuyện theo nhóm đôi. - HS xung phong kể chuyện trước lớp theo tranh ( 3 em kể mỗi em 2 tranh) - Mỗi tổ 1 em tham gia kể. -HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện và đại diện nêu, lớp bổ sung.
Tài liệu đính kèm: