Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 16

Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 16

Tập đọc.

 Bài: 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN(T.153)

Theo Trần Phương Hạnh

 I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.

 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3.

 - Giỏo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ trang 153

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tập đọc.
	Bài: 31: Thầy thuốc như mẹ hiền(T.153)
Theo Trần Phương Hạnh 
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
 - Giỏo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 153
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông . bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ)
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu ,đoạn khó.
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo nhúm 3(3p)
- 2nhóm HS thi đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò(5p)
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của Hải Thượng Lãn Ông?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- HS đọc thầm bài
* Đoạn 1: Hải Thượng thêm, gạo, củi.
* Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận.
* Đoạn 3: Là thầy thuốc chẳng đổi phương.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh,
- HS đọc từ khó đọc
- 3 HS đọc nối tiếp l 2.
* Công danh trước mắt/ trôi như nước 
 Nhân nghĩa trong lòng/ chẳng đổi phương .
- 2HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
* ý nghĩa : Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền , nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi,
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3HS thi đọc 
- HS nt nêu .
Chớnh tả .
	Bài 16: Về ngôI nhà đang xây
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây
 - Làm đúng bài tập 2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
 - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ.
HTTC : nhóm, lớp, cá nhân .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch
- GV nhận xét chữ viết của HS
 B. Bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài về ngôI nhà đang xây và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- HS đọc 2 khổ thơ 
H: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài
- Yêu cầu HS viết từ khó
c) Viết chính tả 
- GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2( nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm 
- Lớp nhận xét bổ xung 
- GV nhận xét KL các từ đúng
2 HS lên viết
HS nghe
- 2 HS đọc bài viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
- HS viết bài 
- HS tự soát lỗi bằng bút chì đen
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe
Bảng từ ngữ
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực
Bài 3( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập
- GV nhận xét KL bài giải đúng
* Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Gọi 1 HS đọc toàn bài đúng
H: câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
* Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra , anh lại tưởng bố vợ quên mặt con
3. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười này cho cả lớp nghe và chuẩn bị bài sau.
=============================
Luyện từ và câu
Bài 31: Tổng kết vốn từ
 I. Mục tiêu
 - Tìm được 1 số từ đồng nghĩa , trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1).
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn sau cô chấm (BT2).
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học 
SGK, vở..
HTTC :nhúm, cỏ nhõn, lớp .
 III.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
- GV nhận xét đánh giá 
B. Bài mới : 30'
 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa, tìm các chi tiết miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1(4 nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng , đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét KL các từ đúng.
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV
- Hs nêu yêu cầu
- các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
- 4 HS đọc
Từ
Đồng nghĩa
trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
Cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó
lười biếng, lười nhác, đại lãn
 Bài 2: ( nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập có những yêu cầu gì?
- yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi hS trả lời GV ghi bảng
* Trung thực, thẳng thắn
* chăm chỉ
* Giản dị
* Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL :Trung thực: 
( GV tham khảo trong SGV)
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn , học cách miêu tả của nhà văn 
- HS đọc yêu cầu
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
HS trả lời
- Đôi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay , nói thẳng băng
	=================================
KỂ CHUYỆN .
Bài 16: Kể chuyện được chứng kiến HOẶC tham gia.
 I. Mục tiêu
 - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 - Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một trình tự hợp lí
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể
 - Nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó.
 - Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo , kết hợp với cử chỉ điệu bộ
 - Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ả ...  đầm ấm trong gia đình.
H: Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
H: Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
.
 b) Kể trong nhóm
- Chia thành nhóm 4 , Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV hướng dẫn các nhóm: 
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương , quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
 c) kể trước lớp
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 HS kể 
- HS nghe
- 2 HS đọc đề
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- HS kể cho nhau nghe
- HS thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét 
====================================
Tập đọc .
	Bài 32: Thầy cúng đi bệnh viện( T.158)
Theo Nguyễn Lăng
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu ....
 - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
 - Hiểu nội dung bài: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giỏo dục HS bác bỏ nạn mê tín dị đoan ở làng, bản .
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ trang 158 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần miêu tả.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
 III. Hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền.
? Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế nào?
? Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể chuyện, chậm rãi, thong thả .)
- Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng và HD đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- Đọc nối tiếp lần 2.
- HD đọc câu, đoạn khó.
- HS đọc chú giải SGK .
- HS luyện đọc theo nhúm 4 . 
- Gọi 2 nhóm HS thi đọc toàn bài.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và các câu hỏi 
? Cụ ún làm nghề gì?
? Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? 
? Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
? Cụ ún bị bệnh gì?
? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học , các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào ?
? Bài học giúp em hiểu điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm.
- yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn – nhận xét cách đọc- HS đọc lại
+ Tổ chức đọc diễn cảm đoạn ( Thấy cha ngày càng bệnh vẫn không lui)
- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- HS đọc diễn cảm đoạn 3: 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm hS
 3. Củng cố dặn dò: 4'
* Liên hệ :
- ở bản em có thầy cúng không ?em thấy thầy cúng có đáng tin không? Vì sao ?
- Nếu bị đau, ốm em sẽ làm gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS trả lời
- HS quan sát : tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhóvà đau đớn
- HS đọc thầm bài 
* Đoạn 1 : Cụ ún cúng bái.
* Đoạn 2: Vâỵ mà thuyên giảm.
* Đoạn 3 : Thấy cha ngày càng không lui.
* Đoạn 4 : Sáng hôm sau đi bệnh viện.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS nêu: Cụ ún, lâu năm, thuyên giảm, nể lời, khẩn khoản
- HS đọc
- 4 HS đọc nt từng đoạn
* Thấy cha/ ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi.
- 2 HS đọc to phần chú giải(SGK)
- 4 HS luyện đọc toàn bài(4p)
- 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc thầm
- Cụ làm nghề thầy cúng
- Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề
- Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm
- Cụ bị bệnh sỏi thận
- Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ...
- nhờ bác sĩ...
- chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người , chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
* ý nghĩa: Bài học đã phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- 4HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng .
* Nhấn giọng : Đau nặng, khẩn khoản, nói mãi, sỏi thận, sợ, không tin, trốn, quằn quại, giỏi nhất, suốt ngày đêm, không lui.
- HS luyện đọc theo cặp
- 3HS thi đọc diễn cảm.
- HS nt nhau nêu ý kiến .
\
Tập làm văn .
Bài 31: Tả người ( kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu
 - Thực hành viết bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 
 - Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả , thể hiện tình cảm của mình đối với người đó, diễn đạt tốt , mạch lạc.
 - Rốn kĩ năng viết văn cho HS .
 II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
HTTC : cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(3p)
B. Thực hành viết(35p)
- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS : các em hãy quan sát ngoại hình , hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh
- HS viết bài
- Thu chấm
 - Nêu nhận xét chung
 C. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS đọc 
HS nghe
- HS viết bài
- HS thu bài nộp
Luyện từ và cõu .
Bài 32: Tổng kết vốn từ
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - HS chuẩn bị giấy
 - Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp
 - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm .
 III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1( cá nhân)
- yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập
- Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV
- Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS
- KL lời giải đúng.
 Bài 2( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc bài văn
? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này.
? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này?
 Bài 3( nhóm)
- Gọi hS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Gọi 2 HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
- 4 HS lên bảng làm 
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS nêu 
- HS trao đổi bài 
Đáp án: 1a) đỏ- điều- son
 trắng- bạch
 Xanh- biếc- lục
 hồng- đào
 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
 Mắt màu đen gọi là mắt huyền
 Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
 Mèo màu đen gọi là mèo mun
 Chó màu đen gọi là chó mực
 Quần màu đen gọi là quần thâm
- HS đọc bài văn
VD: Trông anh ta như một con gấu
VD: con gà trống bước đi như một ông tướng
VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- HS đọc yêu cầu
- các nhóm tự thảo luận và làm bài 
VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng .
 3. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học 
- yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
Tập làm văn .
	Bài 32: Làm biên bản một vụ việc
 I. Mục tiêu
 - Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. 
 - Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện(BT2).
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Caực kyừ naờng soựng cụ baỷn ủửụùc giaựo duùc trong baứi :
Ra quyết định / giải quyết vấn đề .
Hợp tỏc làm việc nhúm ,hoàn thành biờn bản vụ việc .
III. Caực phửụng phaựp kyừ thuaọt daùy hoùc tớch cửùc:
Phõn tớch mẫu .
Trao đoiổ nhúm .
Đúng vai (tưởng tượng mỡnh là bỏc sĩ trực phiờn cụ Ún trốn việc , lập biờn bản vụ việc ).
VI. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ .
 V. các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
- HS đọc bài của mình
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận nhóm2
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
+ thời gian
+ Địa điểm
+ thành phần có mặt
+ Nội dung sự việc
- Phần kết : cùng có ghi: 
+ ghi tên
+ Chữ kí của người có trách nhiệm
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt
 Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS dọc bài viết của mình
- Nhận xét cho điểm 
3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 
HS đọc
- HS tự làm bài 
- 3 HS đọc bài viết của mình
	=============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_khoi_5_tuan_16.doc