Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 7

Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 7

B. Dạy bài mới

1/ Giới thiệu bài

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh chia đoạn: 4 đoạn truyện mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 (2 lần)

+ GV sửa phát âm cho hs: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu

- HS đọc nói tiếp lần 2.

+ Giải nghĩa từ khó: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt

- HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:

HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến giam ông lại trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?

+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

 

doc 13 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUAÀN 7
Những người bạn tốt
 I/ Mục tiêu.
 Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-xin.
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
 -Trả lời cõu hỏi 1,2,3
 II/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Một học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh chia đoạn: 4 đoạn truyện mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 (2 lần)
+ GV sửa phát âm cho hs: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu
- HS đọc nói tiếp lần 2.
+ Giải nghĩa từ khó: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
- HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài: 
HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến giam ông lại trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? 
Học sinh đọc đoạn 2: Còn lại và trả lời câu hỏi: 
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Học sinh nghe
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Khi A-ri -ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. 
- Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủvà của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
+ Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo?
+ Câu chuyện cho em bết điều gì?
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài nối tiếp, học sinh dưới lớp theo dõi và tìm giọng đọc bài phù hợp.
- GV HD hs luyện đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
Em Tịnh đọc đoạn 1
- Gọi học sinh đại diện các nhóm đứng lên thi đọc.
- Nhận xét hs đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
 - HS kể những điều em dã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. 
* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- Học sinh đọc nối tiếp lại bài và cho biết cách đọc:
- Một hs đọc thể hiện và nêu cách đọc đoạn.
- HS đọc trong nhóm bàn.
- Các nhóm cử hs đọc thi.
- 2 học sinh nhắc lại.
 Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 -Nắm được kớến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(nd ghi nhớ) 
 Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được vi dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(bt2)
 HS khỏ giỏi làm được toàn bộ bài tập 2
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài tập 2 ( đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm)-tiết LTVC trước.
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài:.
2/ Phần nhận xét
* Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu làm bài cá nhân, đọc bài làm.
- Nhận xét chốt lời giả đúng:
* Gv nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
* Bài tập 2
- Học sinh thảo luận nhóm 4 hs.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
* Bài tập 3
HS trao đổi theo cặp. GV giải thích:
- GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau(VD, treo cờ- chơi cờ tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một từ gốc, tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
3/ Phần ghi nhớ
Hs đọc và nói lại phần ghi nhớ trong SGK.
4/ Phần luyện tập
* Bài tập 1 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Một học sinh làm bảng:
- Nhận xét chốt bài đúng.
* Bài tập 2:
Hs làm việc theo nhóm. 
- Tổ chức hs thi làm nhanh làm đúng.
- Nhận xét đội thắng.
5.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu, học sinh làm bài cá nhân.
Tai- nghĩa a; răng- nghĩa b; mũi - nghĩa c.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Học sinh hoạt động theo cặp.
+ Nghĩa của từ răng ở Bt1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai.
- 2 học sinh nêu lại.
Hs làm việc độc lập.
Nghĩa gốc a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to 
b) Chân trong bé đau chân 
c) Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu 
Nghĩa chuyển
- Mắt trong quả na mở mắt. 
- Chân trong Lòng takiềng ba chân
 - Đầu trong nước suối đầu nguồn rất trong. 
- Các nhóm thảo luận làm bài.
Chính tả:
Dòng kinh quê hương
 I/ Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Dòng kinh quê hương.
- Tỡm được vần thớch hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3
II/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
A. Kiểm tra bài cũ
HS viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận- tiết chính tả trước( lưa thưa, mưa, tưởng, tươi,..) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh nghe-viết: Dòng kinh quê hương.
- GV đọc toàn bài viết và gọi 1 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn viết từ sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót,.. 
- GV đọc hs viết bài.
- GV đọc hs soát bài.
- Chấm 7 bài nhận xét.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
GV gợi ý: vần này thích hợp với cả 3 ô trống. Yêu cầu học sinh làm và vở bài tập
- GV chốt lời giải đúng:
* Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thảo luận tronh nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét thống nhất lời giả đúng:
- Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
4. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nghuyên âm đôi ia, iê.
GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng giải thích, học sinh dưới lớp viết vào nháp.
- Học sinh nghe
- Một hs đọc bài cần viết
- Cả lớp đọc thầm chú ý những từ dễ viết sai:
- HS làm bài cá nhân, hs đọc bài làm, cả lớp đối chiếu.
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều tro
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
Đông như kiến./ Gan như cóc tía./ Ngọt như mía lùi.
Tập đọc:
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
 I/ Mục tiêu.
 - Đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Cảnh đẹp kỡ vĩ của công trình thủy điện song Đà cựng 
với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ỏnh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cụng trỡnh hoàn thành. ( Trả lời được cỏc cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa, thuộc 2 khổ thơ)
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
A. Bài cũ:
HS đọc truyện Những người bạn tốt.
? Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyên?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc.
- Một hs đọc cả bài.
- Học sinh chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 (3 lượt)
+ GV sửa phát âm cho hs.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Học đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV giải nghĩa từ khó: Cao nguyên ( Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng ); trăng chơi vơi ( trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la ).
+ Hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
b) Tìm hiểu bài:
Đọc hai khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:
+Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vùa tĩnh mịnh vừa sinh động?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giũa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
+ Khổ thơ thứ nhất và thứ hai nói lên điều gì?
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan ngô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vùa tĩnh mịch vùa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trường say ngủ; tháp khoan đang bân ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng
* ý 1: Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên sông Đà.
Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+ Trong cảnh đẹp ấy nhà thơ đã hình dung thấy sự thay đổi của sông Đà như thế nào?
+ Hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào?
+ Từ “bỡ ngỡ” trong câu có gì hay?
+ Tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
+ Nêu đại ý của bài?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ và cho biết cách đọc bài.
- GV treo bảng phụ khổ thơ cần luyện đọc: Khổ 3
- Một học sinh đọc và nêu cách đọc.
- 2 Hs thể hiện lại cách đọc.
- Nhẩm đọc thuộc lòng.
- Thi học thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Nhận xét tổ đọc hay.
3. Củng cố.
- Tóm nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Đập lớn nối liền hai khối núi: Đó là công trình lớn.
- Hồ rộng mênh mông xuất hiện giữa cao nguyên làm biến đổi cả một thiên nhiên
- Điện sản xuất ra đem đi muôn nơi trên đất nước: Góp phần xây dựng đất nước.
- Sức mạnh rời non lấp biển, con người có thể làm nên tất cả điều kỳ diệu, bất ngờ.
- Từ “bất ngờ” nhân hoá biển như con người cũng có tâm trạng
* ý 2: Tương lai của thuỷ điện sông Đà.
Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu cách đọc và đọc bài.
- Học sinh đọc nhẩm học thuộc lòng
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
 A, Mục tiêu: 
 Giúp học sinh
- Luyện tập về tả cảnh sông nước, xác định cấu tạo của bài văn tả cảnh, các câu mở đoạn, 
sự liên kết ý nghĩa các đoạn trong bài văn.
 - Thực hành viết các câu mở đoạn cho đoạn văn, yêu cầu lời văn tự nhiên sinh động.
 B, Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên thu, chấm 2 dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
Nhận xét cho điểm.
II, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi học sinh đọc yêu càu bài, đoạn văn.
- Chia cặp, yêu cầu học sinh đọc nhầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi của bài.
- Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn?.
- Phần thân bài gồm mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?.
- Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?.
Bài tập 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Yêu cầu học sinh TL theo cặp lựa chọn ý.
- Nhận xét, chữa bài.
.
Bài tập 3.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
Chấm một vài bài.
3, Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Hoàn thành bài, chuẩn bị giờ sau.
- 3 em.
- 1 em đọc dàn ý.
- 2 -3 em đọc, nhận xét đọc.
- Học sinh thực hiện.
- MB: Vịnh Hạ Long..đất nước Việt Nam.
- TB: Cái đẹp Hạ Long ...lên vang vọng.
- KB: Núi non, sóng nước....giữ gìn.
- TB gồm 3 đoạn
+ Đoạn1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên vịnh hạ long.
+ Đoạn 2: Tả vẻ đẹp duyên dáng của Vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- ....Là câu mở đầu đoạn nêu ý bao trùm của cả đoạn.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- 1 em lên bảng làm.
Đáp án
+ Đoạn 1: Chọn câu mở đầu B
+ Đoạn 2: Câu mở doạn c
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ.
 Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 I/ Mục tiêu.
- Nhận biết được những nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa, hiểu mối quan hệ giữa chúng.
 - Biết phân biệt nghĩa gốc với nghiac chuyển trong các câu văn có sử dụng từ nhiều nghĩa.
 - Biết đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa (động từ)
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Nối phần B với phần A để tìm lời giải thích cho từ chạy:
- 2 hs nối tiếp lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Gv chốt: lời giải đúng.
* Bài 2: Khoanh vào nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
 Đáp án đúng là: b) Sự vận động nhanh.
* Bài 3: Tìm nghĩa gốc của từ ăn trong các câu sau:
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài cá nhân
- Đọc bài làm.
- GV chốt câu trả lời đúng: Câu chỉ sự “ăn cơm”
* Bài 4: Đặt câu để phân biệt nghĩa:
+ Các em phải đặt mấy câu với mỗi từ?
+ Muốn đặt được trước hết em phải làm gì?
C. Củng cố:
Nêu lại về từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét tiết hc.
- Một học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn để tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét chốt lời giải đúng: 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- Hai câu với mỗi từ.
- Hiểu nghĩa của từ.
- Tổ chức hs thi tiếp sức
- Mỗi đội 5 học sinh, hai đội thi viết câu tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng.
Tập làm văn:
luyện tập tả cảnh
 A, Mục tiêu
 - Giúp học sinh viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý( thõn bài) 
 Thành đoạn văn miờu tả cảnh sụng nước rừ một số đặc điểm nổi bật, rừ trỡnh tự miờu tả.
 B, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc dàn ý bài văn miêu tả tả cảnh giờ trước.
Nhận xét cho điểm.
II, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch chân từ đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- Yêu cầu học sinh đọc bài văn Vịnh Hạ Long.
+ Phân tích: đoạn văn thuộc phần nào? miêu tả điều gì của cảnh?. 
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở đoạn văn hướng dẫn những em gặp khó khăn. Nhận xét bài trên bảng của học sinh bổ xung nếu cần. Chú ý sử dụng nghệ thuật so sánh liên tưởng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình, giáo viên nhận xét cho điểm bài viết tốt.
3, Củng cố dặn dò.
- Khi miêu tả cảnh sông nước em cần chú ý điều gì?.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc, học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
 - 1 em đọc to.
- Học sinh trả lời...thuộc phần thân bài.
- Học sinh làm bài
Học sinh đọc bài, nhận xét.
- 5-7 em.
- Miêu tả theo trình tự...cần có liên tưởng trong bài.
 Kể chuyện:
Cây cỏ nước Nam
 I/ Mục tiêu.
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Với giọng tự nhiên bằng ngôn ngữ và diến đạt của mình.
- Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của cõu chuyện
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
HS kể lại một câu chuyện thể hiện tình hữu nghị.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a) GV kể mẫu:
- GV kể mẫu lần 1: 
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh
- Gv giải thích nghĩa các từ: Trưởng tràng, dược sơn
b) Hướng dẫn hs kể:
* Kể chuyện trong nhóm:
- Thảo luận trong nhóm bàn tìm nội dung chính của từng tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp kể.
* Thi kể trước lớp:
- Hai nhóm kể nối tiếp trong nhóm trước lớp ( Mỗi nhóm 6 học sinh)
- Nhận xét nhóm kể hay.
- Tổ chức hs thi kể cá nhân (2 đến 3 hs)
- Nhận xét cho điểm.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS dưới lớp chất vấn hs kể.
Học sinh chú ý nghe.
Hs vừa nghe vừa quan sát tranh. Và nhớ ghi tên các loại thuốc xuất hiện trong câu chuyện
- Học sinh nối tiếp nêu nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện để chóng giặc nguyên.
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phất triển cây thuốc Nam.
- Học sinh nối tiếp kể truyện theo tranh trong nhóm 4 hs và cùng nhau trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể đoạn, cả câu chuyện
? Câu chuyện kể về ai?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
? Vì sao truyện có tên là cây cỏ nước Nam?
3. Củng cố.
? Em có biết loài cây nào chữa bệnh xung quanh chúng ta không? Em đã bao giờ uống thuốc từ cây cỏ chưa?
Nhận xét tiết học.
- Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu quí thiên nhiên.
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quí cây cỏ, hiểu giá trị của nó.
- HS tự nêu theo ý hiểu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_khoi_5_tuan_7.doc