người công dân số một
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
`- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Tốc độ có thể khoảng 115 tiếng/phút.
+ Học sinh khá, giỏi: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)
3. Thái độ:
-Yêu mên kính trọng Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
Tuần 19 Tập đọc người công dân số một I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: `- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. + Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê) - Tốc độ có thể khoảng 115 tiếng/phút. + Học sinh khá, giỏi: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4) 3. Thái độ: -Yêu mên kính trọng Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. III . Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra: GV nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Bài giới thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên “Người công dân số 1”. Ghi bảng: Người công dân số 1. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. -Yêu cầu HS đọc bài. -GV chia đoạn để luyện đọc cho HS. Đoạn 1: “Từ đầu làm gì?” Đoạn 2: “Anh Lê hết”. -GV luyện đọc cho HS từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba -GV Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ GV cho HS đọc theo cặp GV gọi HS đọc lại trích đoạn. GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải. -Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Câu 1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Câu 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? GV chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước. Câu 3:Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. GV chốt lại, giải thích thêm cho HS: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. GV cho HS trao đổi để tìm nội dung trích đoạn. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. - GV đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến làm gì? - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng các cụm từ. - Cho HS các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. - GV nhận xét. - Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. 5. Tổng kết - dặn dò: - Đọc bài. -Chuẩn bị: “Người công dân số 1 (tt)”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 HS khá giỏi đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. - HS nêu tên những từ ngữ. - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. VD: “Chúng ta là đồng bào không?”. “Vì anh với tôi nước Việt”. - HS phát biểu tự do. VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó - Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Hoạt động cá nhân, nhóm. - Đọc phân biệt rõ nhân vật. - Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước. - Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp. - Anh Thành! / Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ. / Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? - HS các nhóm tự phân vai đóng kịch. - HS thi đua đọc diễn cảm. Hoạt động nhóm. - Vài HS nhắc lại. Chính tả (nghe – viết) nhà yêu nước nguyễn trung trực Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2, 3b. 2. Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 100 chữ/15 phút. 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học: + GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3b. + HS: SGK Tiếng Việt 2, vở. III . Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra. - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” và làm các bài luyện tập phân biệt âm chính o, ô. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. - Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả. GV hỏi HS nội dung bài. -Chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà các em thường viết sai. GV cho HS tìm từ khó GV phân tích và cho HS viết bảng con Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tảû. Giáo viên chấm bài HS. GV nhận xét , tổng kết lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô. - Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3b: - Giáo viên yêu cầu nêu đề bài. - Cách làm tương tự như bài tập 2. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. GV đặt câu hỏi. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”. - Nhận xét tiết học. - Hát Hoạt động lớp, cá nhân. HS lắng nghe. HS nêu HS tìm từ khó HS viết bảng con Học sinh viết bài chính tả. Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân. - Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu - Học sinh các nhóm lên bảng lần lượt điền vào ô trống các tiếng có âm o, ô. - HS giải đáp câu đố: + hồng, ngọc, trong (là hoa lựu) + trong, rộng (là cây sen) - Cả lớp sửa bài vào vở. Hoạt động cá nhân. HS trả lời. Luyện từ và câu câu ghép I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung ghi nhớ) + HS khá, giỏi: Thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do) 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) 3. Thái độ: - Bồi dưỡng HS ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập 1 - 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3. III . Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra. - GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ học câu ghép. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, thảo luận. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. Bài 1: Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu. - Yêu cầu HS thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS: - Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ). -Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ). Bài 2:Yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép. - GV gợi câu hỏi: - Câu đơn là câu như thế nào? - Em hiểu như thế nào về câu ghép. Bài 3:Yêu cầu HS chia nhóm trả lời câu hỏi. - Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao?] - GV chốt lại, nhận xét cho HS phần ghi nhớ. v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS: Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép. - GV phát giấy bút cho HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho các em trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề bài. - GV nhận xét, giải đáp. Bài 3: GV nêu yêu cầu đề bài. - Gợi ý cho HS ở từng câu dấu ... nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. HS trao đổi cùng bạn, tự làm bài. HS kẻ bảng thống kê vào vở. HS điền số liệu vào bảng thống kê. 1) Năm học 2) Số trường 3) Số HS 4) Số GV 5) Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 2000-2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2% 2001-2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8% 2002-2003 14 163 8 815 700 363 100 16,7% 2003-2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7% 2004-2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1% GV hỏi: so sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có điểm gì khác nhau? 4- BÀI TẬP 3 a) Số trường hàng năm tăng hay giảm? -Tăng -Giảm -Lúc tăng lúc giảm b) Số hs hàng năm tăng hay giảm? -Tăng -Giảm -Lúc tăng lúc giảm c) Số GV hàng năm tăng hay giảm? -Tăng -Giảm -Lúc tăng lúc giảm d) Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số hàng năm tăng hay giảm? -Tăng -Giảm -Lúc tăng lúc giảm 5-CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV nhận xét tiết học Dặn cả lớp nhớ cách lập bảng thống kê. Đọc trước nội dung tiết 4 để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp. + Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. chỉ nhìn từng cột dọc, thấy ngay các số liệu có tính chất so sánh HS đọc yêu cầu bt. HS làm bài. -Tăng -Giảm -Lúc tăng lúc giảm - Tăng TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc *** Tên Biên Bản 1) Thời gian, địa điểm - Thời gian - Địa điểm 2) Thành viên tham dự 3) Chủ tọa, thư kí - Chủ tọa - Thư kí 4) Nội dung cuộc họp - Nêu mục đích - Nêu tình hình hiện nay - Phân tích nguyên nhân - Nêu cách giải quyết - Phân công việc cho mọi người - Cuộc họp kết thúc vào... Người lập biên bản kí chủ tọa kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài Ơû HKI, các em đã luyện tập ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội; đã tưởng tượng mình là một bác sĩ trực trong bệnh viện, lập biên bản về việc cụ Uùn trốn viện. Trong tiết học hôm nay, dựa theo bài tđ cuộc họp của chữ viết đã học ở lớp ba, các em sẽ tưởng tượng mình là một chữ cái (hoặc một dấu câu) làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy. 2- Hướng dẫn HS luyện tập + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn hoàng? + Nêu cấu tạo của biên bản? HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc bài Cuộc họp của chữ viết, trả lời câu hỏi: + Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 1. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng. 2. Nội dung biên bản thường gồm 3 phần: a) phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. b) phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. c) phần kết thúc ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. 3-Bài tập 2 Cả lớp thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV treo bảng phụ mẫu biên bản 4- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học; những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Những HS chưa kiểm tra TĐ và HTL hoặc kiểm tra chưa đạt tiếp tục về nhà luyện đọc. HS viết biên bản vào vở. HS đọc biên bản. Cả lớp bình chọn người viết biên bản hay nhất. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; Tốc độ đọc khoảng: 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ; tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. + HS khá, giỏi: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết tên từng bài TĐ và HTL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra TĐ và HTL GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài. HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng. GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, cho điểm theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bộ giáo dục & đào tạo. 3- Bài tập 2 GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai, nơi xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua bài kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. * Gợi ý trả lời: Câu a: HS có thể chọn một hình ảnh sống động mà em thích. Câu b: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng đỏ chói / những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn / thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy / võng dừa đưa sóng / những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò / nghe thấy lời ru / nghe thấy tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. 4- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp htl những hình ảnh thơ em thích trong bài trẻ con ở sơn mỹ. Đọc trước nội dung tiết 6. - HS thực hiện theo hướng dẫn. 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm bài thơ. 1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển (từ Hoa xương rồng đỏ chói.... Hết) HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. VD: + Em thích hình ảnh trẻ em Tóc bết đầy nước mặn, Chúng ùa chạy mà không cần tới đích, Tay cầm cành củi khô. Hình ảnh đó gợi cho em tưởng tượng về một bãi biển rất rộng và dài, cát mịn, trắng xóa. Mặt trời đỏ rực đang lên. Một tốp các bạn nhỏ chạy ùa từ dưới biển lên. Bạn nào bạn nấy da cháy nắng, tóc bết nước mặn. Mấy bạn tay cầm cành củi khô có lẽ được vớt từ biển lên, đang thả sức chạy trên bãi biển rộng. Có bạn dốc ngược một cái vỏ ốc to tướng hướng về phía đầu gió cho phát ra tiếng kêu ù ù. Nước biển và cát chảy trên tay lấp lóa ánh mặt trời. Mỗi HS nói một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy. Các em có thể thích hình ản hoa xương rồng chói đỏ/ chim bay phía vầng mây như đám cháy/ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút; trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 2 đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp. 2- Nghe - viết GV đọc 11 dòng đầu của bài thơ. GV nhắc HS: chú ý cách trình bày bài thơ thể tự đo, những chữ dễ viết sai. GV đọc từng dòng cho HS viết. GV chấm bài, nêu nhận xét. 3- Bài tập 2 GV cùng HS phân tích đề: Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ trẻ con ở Sơn Mỹ (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, cần dựa vào cả những hình ảnh gợi ra từ những bài thơ, đưa ra những hình ảnh thơ vào bài viết), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau: a) Tả một đám trẻ (không phải là đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. b) tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. 4- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài luyện tập tiết 7,8. Chuẩn bị giấy bút để làm các bài kiểm tra. HS nghe và theo dõi SGK HS đọc thầm 11 dòng thơ. HS gấp SGK. HS đọc yêu cầu. HS suy nghĩ, chọn đề tài gần gũi với mình. Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết bài văn hay nhất. TIẾNG VIỆT Kiểm tra cuối kì II (tiết 7) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK II (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. ĐỀ BÀI: (Đề kiểm tra do Ban chuyên môn nhà trường ra) TIẾNG VIỆT Kiểm tra cuối kì II (tiết 8) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK II: + Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng: 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II. ĐỀ BÀI: (Đề kiểm tra do Ban chuyên môn nhà trường ra)
Tài liệu đính kèm: