Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Thị Kim Loan

B. Bài mới : Giới thiệu bài học.

Hoạt động1:Từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa

+ Bài 1/156:

 -GV gọi HS đọc đề.

+GV nhận xét, chốt ý.

Hoạt động 2: Tìm những hình ảnh và chi tiết cho tính cách cô Chấm.

* Bài 2: GV gọi HS đọc đề.

-GV nhận xét,tuyên dương.

 -GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

*GV chấm bài.

*Cho HS nêu 1 số từ ngữ vừa ôn.

C. Củng cố-Dặn dò:

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà Văn Đàn Vũ ?

-Nhận xét tiết học.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. TLCH 1, 2,3
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. Các họạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi 3 em đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” 2 khổ thơ cuối và hỏi câu 2,3 và đại ý của bài.
B. Bài mới : GTB
a)Luyện đọc:
* Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài.
*Cho HS nối tiếp nhau đọc từng phần ( 2- 3 lượt)
- Đọc cả bài.
b)Tìm hiểu bài:
HD HS đọc thầm , suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS khá giỏi TL
-Cho HS nêu đại ý.
c) Đọc diễn cảm : 
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc và TLCH.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp theo từng phần.
HS đọc từng đoạn và giúp HS hiểu nghĩa những từ mới và khó trong bài: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự 
Phần 1: Từ đầumà còn cho thêm gạo, củi.
Phần 2 : Tiếp theo càng nghĩ càng hối hận.
Phần 3: Đoạn còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
C 1: HS tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
C 2:HS tìm được điều thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ
C 3: HS biết Lãn Ông là một người không màng danh lợi
C 4: HS hiểu nội dung 2câu thơ cuối bài.
- Luyện đọc diễn cảm. 
-Thi đọc d.cảm.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I/Mục tiêu: 
- Kể được một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II/ĐDDH:
 -Bảng phụ ghi đề bài.
 -Sách tham khảo.
III/Các HĐDH:
HĐGV
1)Kiểm tra bài cũ: KC đã nghe, đã đọc
2)Bài mới:a)Giới thiệu bài:
 b)Dạy bài mới:
HĐ1: GVHDHS tìmhiểu đề:
-HD HS tìm hiểu gợi ý.
HĐ2:HS thực hành kể chuyện:
Theo dõi giúp đỡ học sinh kể hoàn thành câu chuyện
Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3)Củng cố -Dặn dò:
Liên hệ giáo dục học sinh qua câu chuyện đã các em vừa kể.
Nhận xét tiết học
HĐHS
- 2 HS kể.
HS đọc đề xã định yêu cầu đề bài (kể về một buổi sum họp ở gia đình em)
HS đọc nối tiếp phần gợi ý.
Giới thiệu câu chuyện định kể
HS thực hành kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn
Đại diện nhóm kể chuyện 
Toàn bộ học sinh đều kể được câu chuyện mình đã chọn.
Thi kể chuyện trước lớp.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀCÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ(TT) 
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- HS: SGK - GV: Bảng phụ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động học
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới : Giới thiệu bài học.
Hoạt động1:Từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa
+ Bài 1/156: 
 -GV gọi HS đọc đề.
+GV nhận xét, chốt ý. 
Hoạt động 2: Tìm những hình ảnh và chi tiết cho tính cách cô Chấm.
* Bài 2: GV gọi HS đọc đề.
-GV nhận xét,tuyên dương.
 -GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
*GV chấm bài.
*Cho HS nêu 1 số từ ngữ vừa ôn.
C. Củng cố-Dặn dò:
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà Văn Đàn Vũ ?
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện trả bài
*HS đọc đề và nêu yêu cầu:
- HS tìm được những từ đồng nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 -Tìm những từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,cầncù.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
*HS đọc đề và nêu yêu cầu.
-1HS làm bài bảng, cả lớp làm VBT.
+Nêu được những chi tiết và minh hoạ cho nhận xét về tính cách cô Chấm: 
 -Nêu tính cách cô Chấm thể hiện trong bài văn. (trung thực, thẳng thắn- chăm chỉ , hay lam hay làm- tình cảm dễ xúc động.)
 . Đôi mắt: dám nhìn thẳng.
 . Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
 .Chấm lao động để sống. Chấm hay làm.
 . Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông.
- HS nhận xét, chữa bài.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT) 
I/ Mục tiêu :
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK: Em bé tập đi, ông bà, cha mẹ, người lao động.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra vở
B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài kiểm tra
- Cho HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
- GV giao việc :
Các em chọn 1 trong 4 đề.
Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
- GV thu bài cuối giờ.
C. Củng cố- Dặn dò : 
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV tuần sau: Làm biên bản một vụ việc.
 đọc các đề trên bảng.
-HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
-HS nêu đề mình chọn.
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
-HS theo dõi GV nhận xét.
- HS về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC (Tiết 32) 
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
II/ĐỒ DÙNG DAY-HỌC: Giấy khổ to + bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Đọc bài văn viết.
B. Bài mới : 
 * Cho HS đọc đề bài + bài tham khảo + phần chú giải.
* Cho HS đọc yêu cầu của BT.
*Cho HS đọc đề bài + bài tham khảo + phần chú giải.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Giao việc : Các em đọc lướt nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- Cho HS làm bài và trình bày bài làm. 
- GV nhận xét, khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể.
C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện và viết vào vở biên bản đã làm ở lớp.
- Bài sau : Ôn tập về viết đơn
-HS lắng nghe.
-HS đọc, lớp đọc thầm.
HS xem lại bài mẫu một lần 
Chú ý bố cục của bài tham khảo.
Chú ý cách trình bày biên bản.
Ngàythángnăm
Tên biên bảnNgười lập biên bản.
Các đề mục 1, 2, 3, 
Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng.
- HS đọc.
-Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- Đóng vai và trình bày trước lớp.
- Lập biên bản.
- HS làm bài cá nhân.
-2-3HS trình bày.
-HS thực hiện theo yc của GV.
-HS thảo luận nhóm 4.
+HS đóng vai các nhân vật trong bài để làm sáng tỏ biên bản cụ Ún trốn viện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 
 LUYỆN TẬP VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ(TT) 
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-Đặt được câu theo yêu cầu BT2,BT3.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -HS: SGK -GV: Bảng phụ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Tổng kết vốn từ
B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tự kiểm tra vốn từ
* Bài 1a: -GV gọi HS đọc đề.
-HD HS nắm yêu cầu của bài 1.
.
 +GV nhận xét, chốt ý. 
 *Bài 1b: -GV gọi HS đọc bài.
-Gợi ý cho HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
-GV cho thực hiện trò chơi: “Tiếp sức”.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2: -GV gọi HS đọc đề..
-Dựa vào gợi ý của bài văn, mỗi em đặt câu theo 1 trong 3 gợi ý a,b,c.
 +GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
-Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá.
*Chấm bài, khen những HS đặt câu hay, có cái mới, riêng của mình.
C. Củng cố-Dặn dò:
*Nhận xét tiết học. 
-Về nhà: làm bài 1b, 3.
 +Bài sau: Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
*2 HS trình bày.
*HS đọc đề và nêu cầu đề.
-HS theo dỏi.
-HS thực hiện trao đổi nhóm 2.
-Đại diện nhóm HS trình bày.
-HS xếp các tiếng: trắng, đỏ, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.-Chọn các tiếng: đen, thâm, mun,huyền, đen (thui), ô, mực vào chỗ trống trong các dòng đã cho sao cho đúng
a/Các nhóm đồng nghĩa:
+đỏ, điều, son +trắng, bạch 
+xanh ,biếc, lục +hồng,đào
*HS đọc bài “Chữ nghĩa trong văn miêu tả”
-HS thực hiện 2 đội.
-Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc đề và nêu cầu đề.
-HS đặt được câu hoàn chỉnh
-1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
-HS nhận xét bài bạn làm bảng.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới : Giới thiệu bài học.
-Chất dẻo còn có tên là plastic.Chất dẻo sản xuất thành các đồ dùng bằng nhựa là do nặn, đúc, đổ vào khuôn.
Hoạt động 1: Đặc điểm của đồ dùng bằng nhựa
-Yêu cầu HS quan sát thông tin và hình trong sgkđể tìm hiểu đ/điểm của chấtdẻo
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo
-GV cho thảo luận nhóm.
+Chất dẻo được làm ra từ ng/ liệu nào ? +Chất dẻo có tính chất gì?
+Có mấy loại chất dẻo? Đó là những loại nào?
+Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
-GV nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận (SGK)
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
-GV tổ chức trò chơi: “ Tiếp sức"
Thi kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo.
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố-Dặn dò :
-Qua bài học này em cần ghi nhớ điều gì?
-Liên hệ: Ở Đà Nẵng có nhà máy sản xuất đồ dùng bằng chất dẻo nào?
-GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tơ sợi
-2 HS trả lời.
-HS quan sát thông tin và hình trong sgk để tìm hiểu, trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện thảo luận nhóm 6.
+ Làm từ dầu mỏ, than đá.
+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+Có 2 loại :Tái chế và không thể tái chế.
+Rửa sạch và lau chùi sạch sẽ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu lại nội dung bài học.
-HS thực hiện 2 đội.
-Cả lớp nhận xét ,vỗ tay.
-HS nêu nội dung bài học.
-Nhà máy nhựa Đà Nẵng.
-HS theo dõi GV nhận xét.
-HS ghi bài.
Tuần 16: Thứ năm ngày tháng năm 2008
KHOA HỌC TƠ SỢI
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 - Đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Kể tên các loại vải từ tơ sợi.
 - Biết cách bảo quản đồ vải bằng tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học:: -Hình trang 66 sgk.
 -Một bát đựng nước, diêm, phiếu học tập lớn (theo nhóm).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TẬP ĐỌC 	THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN.
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. TLCH trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các họạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ : Thầy thuốc như mẹ hiền
B. Bài mới :
a)Luyện đọc
* Cho 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt). Có thể chia thành các phần:
- Đọc toàn bài.
b)T ìm hiểu bài:
* Hướng dẫn HS đọc lướt, thảo luận, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
*Cho HS nêu đại ý của bài.
c) Đọc diễn cảm: 
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS bình chọn bạn đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc theo đoạn và TLCH.
- 1 em đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp theo dãy dọc.
+Phần 1, gồm đoạn1: Từ đầu cúng bái.
+Phần 2, gồm đoạn 2: Từ vậy màthuyên giảm.
+Phần 3, gồm đ. 3,4: Từ thấy cha không vui.
+Phần4, gồm các đoạn 5,6 còn lại.
HS đọc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc toàn bài.
-Cụ Ún làm nghề thầy cúng
-Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách cúng bái.
-Cụ trốn bệnh viện về nhà vì cụ sợ mổ và sợ người Kinh không bắt được con ma người Thái.
-Nhờ bác sĩ mổ lấy sỏi ra nên cụ không bị ốm nữa.
Câu nói cuối bài cho thấy cụ ÚN đẫ hiểu ra không nên chữa bệnh bằng cách cúng bái mà đau là phải đến bệnh viện, chỉ có bác sĩ và khoa học mới chữa khỏi bệnh cho con người.
 - Đọc và thi đọc diễn cảm.
- Chọn bạn đọc hay
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT 
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ Mục tiêu : 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Làm được BT(2); tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
B. Bài mới :
* Trong tiết học này các em sẽ viết 2 khổ thơ trong bài Về ngôi nhà đang xây.
- HD viết bài.
GV đọc cho HS viết (nhắc tư thế ngồi viết)
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Cho HS đổi vở để soát lỗi.
-Chấm bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
*HĐ4: HD làm bài tập
a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 
- GV sửa bài. 
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học. 
- Xem bài sau: Người mẹ của 51 đứa con. 
- 2 HS viết từ .
- HS đọc bài chính tả SGK. Gọi HS đọc lại.
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- Viết từ: xây dở, huơ huơ, sẫm biếc.
- Viết vào nháp.
- HS viết vào vở - tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- Đọc y/c của BT2
- HS tìm những từ ngữ chứa các tiếng có trong bảng ( Vd : rây bột, nhảy dây, giây phút)
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả. 
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS tìm những tiếng có âm đầu gi hoặc r, v hoặc d để điền vào mẩu tin cho đúng và đọc lên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới : Giới thiệu bài học.
-Chất dẻo còn có tên là plastic.Chất dẻo sản xuất thành các đồ dùng bằng nhựa là do nặn, đúc, đổ vào khuôn.
Hoạt động 1: Đặc điểm của đồ dùng bằng nhựa
-Yêu cầu HS quan sát thông tin và hình trong sgkđể tìm hiểu đ/điểm của chấtdẻo
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo
-GV cho thảo luận nhóm.
+Chất dẻo được làm ra từ ng/ liệu nào ? +Chất dẻo có tính chất gì?
+Có mấy loại chất dẻo? Đó là những loại nào?
+Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
-GV nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận (SGK)
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
-GV tổ chức trò chơi: “ Tiếp sức"
Thi kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo.
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố-Dặn dò :
-Qua bài học này em cần ghi nhớ điều gì?
-Liên hệ: Ở Đà Nẵng có nhà máy sản xuất đồ dùng bằng chất dẻo nào?
-GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tơ sợi
-2 HS trả lời.
-HS quan sát thông tin và hình trong sgk để tìm hiểu, trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện thảo luận nhóm 6.
+ Làm từ dầu mỏ, than đá.
+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+Có 2 loại :Tái chế và không thể tái chế.
+Rửa sạch và lau chùi sạch sẽ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu lại nội dung bài học.
-HS thực hiện 2 đội.
-Cả lớp nhận xét ,vỗ tay.
-HS nêu nội dung bài học.
-Nhà máy nhựa Đà Nẵng.
-HS theo dõi GV nhận xét.
-HS ghi bài.
Tuần 16: Thứ năm ngày tháng năm 2008
KHOA HỌC TƠ SỢI
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 - Đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Kể tên các loại vải từ tơ sợi.
 - Biết cách bảo quản đồ vải bằng tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học:: -Hình trang 66 sgk.
 -Một bát đựng nước, diêm, phiếu học tập lớn (theo nhóm).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_16_le_thi_kim_loan.doc