Tập đọc
Tiết 1: Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác với thiếu nhi VN.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II. Chuẩn bị: tranh SGK, bảng phụ.
Tuần 1 NS: 14/8/2010 NG: Thứ hai 16/8/2010. Tiết thứ: 1 Tập đọc Tiết 1: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác với thiếu nhi VN. - Hiểu các từ khó trong bài. - Hiểu: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. II. Chuẩn bị: tranh SGK, bảng phụ. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt đọng của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (5) - kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu chủ điểm. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (10-12) - 1 em đọc toàn bài. - Chia đoạn: - HS đọc nối đoạn lần 1- sửa lỗi. - HS đọc thầm chú giải SGK. - HS đọc nối lần 2 + giải nghĩa từ SGK. - HD đọc câu dài: Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều. - HS đọc nối lần 3- sửa lỗi. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (10-12) - Đọc thầm từ đầunghĩ sao? – trả lời: + Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì khác biệt so với những ngày khai trường khác? - GV: niềm vui sướng, vinh dự của những HS VN được tham gia trong buổi khai trường đầu tiên của nước VNDCCH. + Hãy giải thích rõ hơn về câu nói của Bác Hồ: Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em? - Đọc thầm và trao đổi cặp câu hỏi 2,3 SGK. + Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao? + Sau CM T8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + Qua bức thư, Bác muốn nói gì với HS VN? Bản thân em có suy nghĩ gì khi đọc bức thư? c. Luyện đọc diễn cảm + HTL : (5- 7) - HS đọc nối tiếp bài- nhận xét. - HD đọc đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm- nhận xét. - Cho HS nhẩm TL(2) - HS luyện đọc TL. - GV nhận xét- chấm điểm. Đ1: Từ đầu--- vậy các em nghĩ sao? Đ2: Phần còn lại. 1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9/1945 với các ngày khai giảng trước đó. + vì đây là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. + Từ tháng 9/1945, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để có được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ. 2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. + Bác nhắc các em hs cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lạiđể theo kịp các nước trên hoàn cầu. + Cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn lớn lên xây dựng đất nước. + HS nêu. * ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước VN mới. + từ “Sau 80 năm giời Công học tập của các em.” - Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. C. Củng cố, dặn dò: (5)? Suy nghĩ của em sau khi đọc bức thư của Bác? - Nhận xét giờ học . - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết thứ: 2 Chính tả Tiết 1: Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu: 1. Nghe, viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ trên. 2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh; g/gh; c/k. 3. Giáo dục tính kiên trì trong học tập. II. Chuẩn bị: VBT, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: (5’) – Nêu một số yêu cầu về môn chính tả. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. (12-15’) - GV đọc bài viết một lần . + Những h/ả nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? + Qua bài thơ, em thấy con người VN như thế nào? - HD viết từ khó: mênh mông, dập dờn, biển lúa,Trường Sơn, nhuộm bùn. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại- HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - GV chấm một số bài. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(10-12’) a. Bài 1:Tìm tiếng thích hợp điền vào mỗi ô trống - HD học sinh làm bài tập. - GV cùng lớp chữa bài. b. Bài 3: Tìm chữ thích hợp điền vào mỗi ô trống - GV chữa bài. - HS theo dõi SGK. + H/ả: biển kúa mênh mông, dập dờn cánh cò bay, dãy TS cao ngất, mây mờ bao phủ, + Bài thơ cho thấy con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm đánh giặc giữ nước. - HS tự soát lõi. - HS đọc yêu cầu. Lời giải: ngày, nghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. - HS đọc y/c. - HS tự làm- chữa bài. + “cờ” Đứng trước i, e, ê- viết là k. Đứng trước các âm còn lại viết là c. + “gh” Đứng trước i, e, ê- viết là gh. Đứng trước các âm còn lại viết là g. + “ngờ” Đứng trước i, e, ê- viết là ngh. Đứng trước các âm còn lại viết là ng. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học . - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết thứ: 4 Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Giáo dục tính kiên trì trong tính toán. II. Đồ dùng dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (5’) – kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1 .GTB: (1’) 2. Nôi dung: (10-12’) a. Ôn tập khái niệm về phân số. - Cho HS QS tấm bìa: Cho biết tấm bìa chia mấy phần? Tô màu mấy phần?.... b.Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS. * Chú ý: + Dùng PS để ghi kết quả phép chia STN # 0.PS đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. - Biểu diễn phép chia 1:3, 4:10, 9:2 dưới dạng PS? - Y/c HS nêu thành phần của phép tính? + Mỗi số tự nhiên có thể viết thành PS có MS là 1. + Số 1 có thể viết thành PS có MS , TS bằng nhau và # 0 + Số 0 có thể viết thành PS có tử số bằng 0 và MS # 0 3. Luyện tập: (10-12’) Bài 1: (VBT) (3-5’) - GV nhận xét, chữa. Bài 2: (4-5’) Viết thương dưới dạng PS. - Trình bày vở, bảng lớp - Thành phần – kết quả phép chia( chú ý 1) Bài 3: (3-5’)Viết số tự nhiên sau dưới dạng PS( theo mẫu) - GV chữa bài. Bài 4: (3’) Viết số thích hợp vào chỗ trống. - GV chữa bài. - Cho HS đọc nhiều lần. - 3 phần. + viết: ; đọc : Hai phần ba. + Viết : ; đọc : Năm phần mười. + Viết : ; đọc : Ba phần tư. + Viết: ; đọc: Bốn mươi phần trăm. VD: ; . - HS nêu. VD: 5 = ;. VD: . . VD: .. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm- chữa bài. a. Đọc các PS: .. b. Nêu TS và MS của từng PS trên - HS đọc yêu cầu. * * . - HS đọc y/c. - HS tự làm rồi chữa bài. a. b. . C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. . NS: 15/8/2010. NG: Thứ ba 17/8/2010. Tiết thứ: 1 Khoa học Chủ đề: Con người và sức khoẻ Tiết 1: Sự sinh sản I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình II. Chuẩn bị: SGK, VBT. III.Các hoạt động dạy- học: A. Mở đầu: (5’) – Kiểm tra đồ dùng, sách vở. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Tìm hiểu nội dung bài: (25’) a. HĐ 1: Trò chơi “Bé là con ai”? (12-15’) * Mục tiêu: - HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Cách tiến hành: B1: GV phát thẻ- HS thảo luận cặp để vẽ một em bé và một người mẹ hoặc bố. Chọn một đặc điểm nào đó vẽ sao cho giống. * GV phổ biến cách chơi. + Mỗi HS sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hoình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. + Ai tìm được đúng hình( trước thời gian quy định) là thắng, ngược lạithua. B2: Cho HS chơi. B3: GV nhận xét nhóm thắng cuộc. + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các bé? + Qua trò chơi, em rút ra được điều gì? * KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - HS chơi. - HS phát biểu. - HS nêu ý kiến. b. HĐ 2: Làm việc với SGK: (10-12’) * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: Cả lớp. - GV hướng dẫn. - Y/c HS quan sát hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. + Lúc đầu gia đình bạn Liên có mấy người? + Hiện nay gia đình bạn có mấy người ? Là những ai? + Sắp tới nhà bạn Liên có mấy người? Sao bạn biết? - Liên hệ gia đình HS. + Gia đình bạn gồm những ai? + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi dòng họ, gia đình? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Gv chốt, rút ra bài học . * HS đọc bài học SGK. - HS đọc- trả lời. + Lúc đầu chỉ có bố, mẹ. + Hiện nay gia đình bạn có ba người: bố, mẹ và Liên. + Sắp tới nhà Liên có 4 người, vì mẹ bạn Liên đang mang bầu, sắp sinh em bé. - HS làm bài ở VBT. - HS trình bày bài làm. + Nhờ sự sinh sản mà các thế hệ mỗi gia đình, dòng họ được duy trì, kế tiếp. + Sẽ không có thế hệ kế tiếp để duy trì nòi giống. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. . Tiết thứ: 3 Luyện từ và câu Tiết 1: Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ, VBT. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)- kiểm tra sách vở.... B. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 - Giới thiệu bài: (1’) 2 – Nhận xét: (10-12’) Bài 1: + Bài y/c gì? + Nêu các từ in đậm ở ý(a), (b)? + Xây dựng nghĩa là gì? + Kiến thiết là gì? + Nêu nghĩa của mỗi từ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm? + Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? - GV: những từ giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: + y/c của bài là gì? * Thảo luận cặp (3’) theo y/c: - Cùng đọc đoạn văn. - Thay đổi vị trí các từ in đậm trong từng đoạn. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. - So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau k ... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 21/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu 24/9/2010 Tiết thứ: 2 Tập làm văn Tiết 10: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. -Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. -Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: (3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nhận xét chung (15’) - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: + Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. 3 . Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. (15’) - GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi: - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. + Cái hay là gì? Cái mới là gì? - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn. + Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - GV nhận xét: *Những lỗi điển hình: + Phần kết luận của Long, ánh, Hiền, ... + Phần thân bài của Thuận, Dũng, Hoà, ... + Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Mạnh. + Câu văn còn lủng củng (Hải) - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. C- Củng cố – dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 3 Toán Tiết 25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi - li - mét vuông. Quan hệ của mi - li -mét vuông với xăng ti mét vuông. - Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tíchtừ đon vị này sang đơn vị khác. II/ Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. III/ Các hoạt dộng dạy học. A - Kiểm tra bài cũ. (5) - Chữa bài 2 (VBT) + Kể tên các đơn vị đo S đã học? Nêu mqh giữa hai đơn vị đo liền kề? B – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. (6’) + Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào? - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 3. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. (6’) + Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? + Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? + Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? - Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. + Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? - Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 4. Thực hành. (10-15) * Bài 1. (VBT 34) - Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: (VBT 34) Viết các số đo S. Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. + Nêu mqh giữa hai đơn vị đo S liền kề? * Bài 3: (VBT 34) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm bài vào vở. + Nêu mqh giữa cm2 – dm2; cm2- mm2? - km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 - HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. - Có cạnh 1mm. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Sử dụng đơn vị mét vuông. - Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2 - Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. - Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích *Bài giải: 16254mm2 ; 805mm2 ; 120700mm2 ; 1021mm2. - HS đọc yêu cầu. KQ: 7cm2 = 700mm2 ; 30km2 = 3000hm2. ; 1hm2 = 10000m2; 200mm2 = 2cm2 ; 5000dm2 = 50m2; . - HS đọc yêu cầu. 1mm2 =cm2 ; 1cm2 =dm2. C. Củng cố dặn dò: (5) + Nêu mqh giữa hai đơn vị đo S liền kề? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích. IV. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................ Tiết thứ: 4 Lịch sử Tiết 5: Phan Bội Châu và phong trào Đông du I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX. -Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh, ảnh trong SGK. -Bản đồ thế giới. -Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ:(5) + Từ cuối thế kỉ 19, ở VN đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? + Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội VN? Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Các hoạt động:(25) Hoạt động của thày Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 5 - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì? + Kể lại những nét chính về phong trào Đông du? + ý nghĩa của phong trào Đông du? - Cho HS thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập? - GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du: + Phong trào Đông du là phong trào gì? + Phong trào Đông du kết thúc như thế nào? + Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học? + Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta đầu TK XX? + Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu? - Cả lớp và GV nhận xét. + Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du? * Gọi HS đọc bài học SGK. *Gợi ý trả lời: - Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động. - Sự hưởng ứng phong trào Đông du - Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước. - Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN... - Phong trào Đông du bị thất bại . -háp và Nhật câu kết chống phá phong trào Đông du, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản. - Khơi dậy lòng yêu nước của nd ta C. Củng cố-dặn dò: (3) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................... Tiết thứ: 5 Hoạt động tập thể An toàn giao thông Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông Tiết thứ: 7 Kĩ thuật Bài 3: Đính khuy bấm ( tiết 1) I. Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách đính khuy bấm - Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu đính khuy bấm. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài, áo sơ sinh. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy bấm với kích cỡ và màu sắc khác nhau. + 4 khuy bấm loại to + Hai mảnh vải kích thước 20cm X 30 cm. + kim khâu len , kim khâu cỡ nhỏ. + len , chỉ khâu, phấn vạch, thước, kéo.... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2.Nội dung bài : (25’) * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm H: Dựa vào hình 1a, em hãy nêu đặc điểm hình dạng của khuy bấm? H: Dựa vào H1b em hãy nêu nhận xét về các đường khâu trên khuy bấm. - GV nhận xét nhắc lại . * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình H: Em hãy nhắc lại cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ: + Trên mảnh vải thứ nhất + Trên mảnh vải thứ hai. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện vạch dấu các điểm đính khuy bấm. GV quan sát uốn nắn - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát và nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ GV cho 2 HS lên bảng thực hiện phần mặt lõm và mặt lồi của khuy bấm. - GV nhận xét và hướng dẫn các thao tác đính phần mặt lõm , mặt lồi của khuy bấm. - GV hướng dẫn cách nút chỉ sau khi đính xong. - Gọi HS nhắc lại cách đính khuy bấm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm. - Dặn HS đọc thuộc ghi nhớ trong SGK - HS để dụng cụ lên bàn - HS nghe - HS quan sát và đọc SGK H1a + Khuy bấm được làm bằng kim loại hoặc nhựa. Có 2 phần là phần mặt lồi và phần mặt lõm được cài khớp vào nhau.Mỗi phần của khuy bấm có 4 lôc hình bầu dục ở sát mép khuy và cách đều nhau. + Khuy bấm được đính vào vải bằng các đường khâu nối từng lỗ khuy với vải ( ở ngay mép ngoài lỗ khuy) . Mỗi phần của khuy bấm được đính vào nẹp của sản phẩm may mặc . Vị trí đính phần mặt lồi ngang bằng với vị trí đính phần mặt lõm ở nẹp bên kia. - HS quan sát và đọc SGK - HS nêu - HS lên thực hiện - HS nêu - 2 HS lên thực hiện - HS nhắc lại IV. Rút kinh nghiệm. ...........................................................................................
Tài liệu đính kèm: