Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan

-Cho HS đọc cả bài và chia đoạn

Đoạn 1: Câu đầu

Đoạn 2: Tiếp không phải là vườn.

Đoạn 3: Còn lại.

HS đọc nối tiếp bài 2-3lần

Đọc được những từ khó.

Hiểu được nghĩa các từ ngữ :săm soi, cầu viện

Luyện đọc theo cặp.

-Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây cối,nghe ông kể về đặc điểm của từng loại cây,hoa,lá.

-Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm nổi bật là:

-Cây quỳnh lá dày,giữ nước

-Hoa ti gôn:Thích leo trèo,cứ thò cái râu dài theo gió ngọ nguậy,.

-.

-Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì:Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.

-HS trả lời theo ý cá nhân HS

Cho HS nêu đại ý

 

doc 11 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC 	CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I. Yêu cầu:
 -Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (Bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Trả lời được câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: v Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Đất Cà Mau
B. Bài mới :
1.Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài:
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
*Cho 1 em đọc cả bài
- Sửa lỗi về cách phát âm, giọng đọc GV đọc diễn cảm.
b)Tìm hiểu bài:
*Thảo luận N đôi để TL câu hỏi SGK
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
3) Đ ọc diễn cảm:
-HDHS luyện đọc:
C. Củng cố, dặn dò:
* Cho HS nhắc lại nội dung bài văn. .
* Bài sau: Tiếng vọng
- 2HS đọc cả bài. 
-Cho HS đọc cả bài và chia đoạn
Đoạn 1: Câu đầu
Đoạn 2: Tiếp không phải là vườn.
Đoạn 3: Còn lại.
HS đọc nối tiếp bài 2-3lần
Đọc được những từ khó.
Hiểu được nghĩa các từ ngữ :săm soi, cầu viện
Luyện đọc theo cặp.
-Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây cối,nghe ông kể về đặc điểm của từng loại cây,hoa,lá.
-Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm nổi bật là:
-Cây quỳnh lá dày,giữ nước
-Hoa ti gôn:Thích leo trèo,cứ thò cái râu dài theo gió ngọ nguậy,......
-.......
-Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì:Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
-HS trả lời theo ý cá nhân HS
Cho HS nêu đại ý.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-Tuy ên dương người đọc hay nhất
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
LTVC : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.Mục tiêu
-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mụcIII); chọn đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
II/Chuẩn bị: +HS: SGK. +GV: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Đại từ là từ ntn? Đặt câu có đại từ .
B. Bài mới :
- Nêu mục đích yêu cầu bài học
 Tìm hiểu bài:
Bài1: - 1 HS đọc đề bài.
+GV nhận xét, chốt ý. 
Bài 2: - 1 HS đọc đề bài.
+Gv nhắc lại yêu cầu bài tập. 
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Luyện tập:
Bài 1:
+GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Các em đọc đoạn văn.
+GV nhận xét, chốt ý.
 +Nhận xét tiết học. 
 +Bài sau: Quan hệ từ.
- 2 HS trả lời.
HS mở sách.
-HS đọc yêu cầu.
+HS nêu được trong các từ chị, chúng tôi, ta, các người, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật 
-HS làm bài và trình bày.
-HS nêu được
+Tác dụng của từ in đậm trong câu.
+Tên gọi của những từ in đậm.
+HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
-HS đọc yêu cầu.
-Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn.
 -Nhận xét về thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. 
-HS làm bài và trình bày.
-HS chọn các các đại từ xưng hô tôi, nó, ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn cho đúng.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Luyện tiếng việt: MRVT : Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường.
-Tìm được những từ có chứa tiếng bảo ( có nghĩa là giữ, chịu trách nhiệm).
-Viết được đoạn văn có nội dung BVMT
II/Chuẩn bị: 
II.Các hoạt động:
A. Bài tập:
*Bài 1: Giải nghĩa các từ sau:
-khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, sinh vật, sinh thái, hình thái
*Bài 2: Tìm 5 từ có chứa tiếng bảo (có nghĩa là giữ, chịu trách nhiệm)
*Bài 3: Viết đoạn văn 5-7 câu nói về những việc làm của em nhằm bảo vệ môi trường.
III.Chấm chữa bài, nhận xét
-Chấm 5-7 em, nhận xét, tuyên dương.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I/ Mục tiêu : 
-Viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức văn bản pháp luật
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II/ Đồ dùng dạy học : + SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: - Lớp viết bảng con: cầm trịch, cơ man, nỗi niềm.
B. Bài mới: - Trong tiết học này các em sẽ viết một đoạn trong bài Luật Bảo vệ môi trường.
* HĐ 1: Nghe viết chính tả
- GV đọc bài chính tả SGK. 
-YC HS tìm hiểu nội dung.
- GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ).
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
* HĐ 2: Luyện tập
-Bài 2/ sgk Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 
- Bài 3/ sgk Gọi HS đọc yêu cầu của BT3.
- YC HS thi tiếp sức.
- GV sửa bài 
C, Củng cố, dặn dò: 
- Xem bài sau Mùa thảo quả. 
-2 HS viêts bảng lớp.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại bài
- HS nêu được nội dung đoạn viết.
- Viết từ khó:Luật Bảo vệ, phòng ngừa, suy thoái, môi trường, tiết kiệm
- Viết vào vở.
- Tự soát lỗi. - Đổi vở - soát lỗi.
- HS nắm được yêu cầu của BT2 : 
Tìm được những từ chứa tiếng có âm đầu n-l
- HS làm vào vở, nêu kết quả
- HS đọc yêu cầu của BT3 .
-Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu n, các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- HS thi tiếp sức: nâng niu, năn nỉ, nắng nôi - loảng xoảng, leng keng, ăng ẳng, eng éc )
- Nghe sửa bài
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I/ Mục tiêu : 
-Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học :
 + Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Em hãy kể lại câu chuyện về một cảnh đẹp mà em nhớ mãi.
B. Bài mới : gt- ghi đề 
* HĐ 1: Nghe kể 
- GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh.
* HĐ 2: HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- HS kể theo nhóm đôi.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Nhận xét 
- GV liên hệ GD về ý thức bảo vệ môi trường. 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
* GV dặn: Tìm 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc nói về bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV kể và nắm được nội dung câu chuyện 
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể nối tiếp câu chuyện theo tranh.
- Kể trong nhóm (đổi cho nhau )
- Xung phong kể trước lớp.
- Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện.
- HS trả lời ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung câu chuyện
-HS biết yêu quý thiên nhiên quý các loài thú, không săn bắn bừa bãi.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất.
-HS suy nghĩ và trả lời.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC 	TIẾNG VỌNG 
I. Mục đích yêu cầu
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh lí bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
-Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. (Trả lời được câu hỏi 1, 3, 4)
II. Đồ dùng dạy học v Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Chuyện một khu vườn nhỏ
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- 2 HS khá đọc bài thơ.
-GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc của từng em .
b)Tìm hiểu bài: 
Câu 1:
Câu 2: HD thêm 
Câu 3: 
Câu 4:
-Gợi ý cho HS hiểu 2 câu thơ cuối bài.
c) Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ GDHS 
-Nhận xét tiết học.
* Bài sau: Mùa thảo quả
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi
- 2 em đọc nối tiếp cả bài.
- HS đọc cá nhân
 -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 – 3 lượt). Chú ý giọng nhẹ nhàng, trầm buồn; bộc lộ cảm xúc day dứt, xót thương, ân hận; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:chết rồi, giữ chặt,lạnh ngắt, mãi mãi, rung lên, lăn,. 
 -HS luyện đọc theo cặp.
-HS thảo luận và TLCH theo SGK
-Chim sẻ chết trong đêm mưa bão, xác nhỏ lạnh ngắt lại bị mèo tha đi.
-Những chú chim non mãi mãi chẳng ra đời.
-Tác giả ân hận vì đã ích kỷ vô tình gây nên hậu quả đau lòng.
-Những quả trứng không có mẹ ấp ủ.
-Cái chết của con chim sẻ nhỏ -sự ân hận muộn màng của tác giả -xin chớ vô tình.
-Nêu nội dung của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm 
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu :
 1/ Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách 
trình bày, chính tả. 
 2/ Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn. Nhận biết
 ưu điểm của những bài văn hay. Viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi thống kê các lỗi sai, bút dạ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : trả bài thi
B. Bài mới :
- GV ghi đề bài.
- HS đọc lại đề bài.
- Xác định trọng tâm đề.
- GV nhận xét kết quả bài làm của học sinh
* Ưu điểm:
+ Về nội dung.
+ Về hình thức trình bày.
- Hạn chế về nội dung, về hình thức trình bày.
- Thông báo điểm cụ thể từng em.
- GV đọc mẫu một đoạn văn.
 -HS sửa lỗi chính tả sai 
- HS sửa câu dùng sai
- Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm.
- Đọc những câu văn sai và sửa
- Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm.
- Cho HS viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ về cách làm bài văn tả cảnh.
+Đọc kĩ đề không nhầm lẫn dàn ý và bài văn.
+Không viết lặp nhiều từ ngữ.
+Cần dùng nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn.
+Phải đảm bảo đầy đủ bố cục, không viết sai lỗi chính tả.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau: Luyện tập làm đơn.
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
LTVC	QUAN HỆ TỪ 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mụcIII) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2);biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
II/Chuẩn bị: *HS: SGK *GV: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Đại từ xưng hô
B. Bài mới :
*.Giới thiệu bài:
1.Phần nhận xét:
Bài 1:
+GV nhận xét, chốt ý. 
Bài 2: -Đọc lại câu a,b.
2.Ghi nhớ:
3.Luyện tập:
Bài 1:
+GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2 .Tiến hành như BT1
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3:
 -Bt cho 3 quan hệ từ và, nhưng, của. Đặt câu.
+GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
+Nhận xét tiết học. 
+Viết lại vào vở những câu vừa đặt.
+Bài sau: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
- 2 HS trả lời ghi nhớ và cho ví dụ.
-Đọc lại 3 câu a,b,c.
-HS chỉ rõ từ và trong câu a, từ của trong câu b và từ những trong câu c được dùng để nối các câu lại với nhau.
-Gạch chân được những cặp quan hệ từ.
.Nếu....thì
.Tuy.....nhưng.
-HS ghi nhớ.
-HS tìm được quan hệ từ trong câu a,b,c.
 -Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó. 
-HS làm bài và trình bày.
-HS tìm được cặp từ chỉ quan hệ trong các câu cho sẵn và chỉ rõ các ý ở mỗi câu được biểu thị bằng những cặp từ nào?
 +GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
HS đặt câu với những quan hệ từ đã cho.
-Đọc cho cả lớp nghe.
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2009 
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I/ Mục tiêu :
-Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng , nêu được lí do kiến nghị ,thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
 II/ Đồ dùng dạy học: *4 mẫu đơn , VBT
 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS viết đơn:
- Cho HS đọc các đề bài đã cho. 
- Giao việc :
Đọc các đề bài trong SGK.
Chọn một trong các đề bài đã đọc.
Dựa vào yêu cầu của đề bài, em chọn để xây dựng một lá đơn.
- GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã cho
- HS đọc
- 1 HS đọc to mẫu đơn, cả lớp chú ý quan sát và lắng nghe.
-HS biết viết đơn theo mẫu:
+Cách viết ngày, tháng năm, tên lá đơn, nơi nhận đơn. 
+Đặc biệt phần nơi nhận đơn căn cứ vào đề bài HS chọn để ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết nguyện vọng của HS. 
+Phần lý do viết đơn phải viết gọn, rõ để làm nổi bật lý do mình trình bày .
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
- HS viết đơn.
- Một số HS đọc lá đơn mình đã viết.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Quan sát 1 người thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_11_le_thi_kim_loan.doc