Luyện từ và câu : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
+Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống trong (BT2 ).
II/Chuẩn bị: +HS: SGK. +GV: Bảng phụ.
Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày tháng năm 2009 . Tập đọc : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) . - Hiểu nội dung : tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu .(Trả lời được các câu hỏi SGK ). II. Đồ dùng dạy học: v Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : *.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: *Cho 1 em đọc cả bài - Sửa lỗi về cách phát âm, giọng đọc GV đọc diễn cảm. b)Tìm hiểu bài: *Thảo luận N đôi để TL câu hỏi: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: 3) Đ ọc diễn cảm: -HDHS luyện đọc: C. Củng cố, dặn dò: * Cho HS nhắc lại nội dung bài văn. . * Bài sau: Tiếng vọng - 2HS đọc cả bài. -Cho HS đọc cả bài và chia đoạn Đoạn 1: Câu đầu Đoạn 2: Tiếp không phải là vườn. Đoạn 3: Còn lại. HS đọc nối tiếp bài 2-3lần Đọc được những từ khó. Hiểu được nghĩa các từ ngữ :săm soi, cầu viện Luyện đọc theo cặp. -Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây cối,nghe ông kể về đặc điểm của từng loại cây,hoa,lá. -Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm nổi bật là: -Cây quỳnh lá dày,giữ nước -Hoa ti gôn:Thích leo trèo,cứ thò cái râu dài theo gió ngọ nguậy,...... -....... -Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì:Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. -HS trả lời theo ý cá nhân HS Cho HS nêu đại ý. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. -Tuy ên dương người đọc hay nhất Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày tháng năm 2009 . Luyện từ và câu : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: +Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. +Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống trong (BT2 ). II/Chuẩn bị: +HS: SGK. +GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Đại từ là từ ntn? Đặt câu có đại từ . B. Bài mới : - Nêu mục đích yêu cầu bài học Tìm hiểu bài: Bài1: - 1 HS đọc đề bài. +GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. +Gv nhắc lại yêu cầu bài tập. +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Luyện tập: Bài 1: +GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -Các em đọc đoạn văn. +GV nhận xét, chốt ý. +Bài sau: Quan hệ từ. - 2 HS trả lời. HS mở sách. -HS đọc yêu cầu. +HS nêu được trong các từ chị, chúng tôi, ta, các người, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật -HS làm bài và trình bày. -HS nêu được +Những từ in đậm trong câu được dùng để làm gì? +Những từ ấy được gọi tên là gì? +HS đọc phần ghi nhớ Sgk. -HS đọc yêu cầu. -Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn. -Nhận xét về thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. -HS làm bài và trình bày. -HS chọn các các đại từ xưng hô tôi, nó, ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn cho đúng. C. Củng cố, dặn dò:Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập ph - HS trả lời. Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ ba ngày tháng năm 2009 Kể chuyện : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I/ Mục tiêu : 1. K ể được từng đoạn theo tranh và lời gợi ý (BT1), tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2 ). 2.Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học : + Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Em hãy kể lại câu chuyện về một cảnh đẹp mà em nhớ mãi. B. Bài mới : gt- ghi đề * HĐ 1: Nghe kể - GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh. * HĐ 2: HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - HS kể theo nhóm đôi. - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Nhận xét - GV liên hệ: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. * GV dặn: Tìm 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc nói về bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe. - HS nghe GV kể và nắm được nội dung câu chuyện - HS lắng nghe và quan sát tranh. -1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện theo tranh. - Kể trong nhóm (đổi cho nhau ) - Xung phong kể trước lớp. - Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện. - HS trả lời ý nghĩa cc dựa vào nội dung câu chuyện -HS biết yêu quý thiên nhiên quý các loài thú, không săn bắn bừa bãi. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất. Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng năm 2009 . Tập đọc: TIẾNG VỌNG I. Mục đích yêu cầu - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . -Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. -cảm nhận được tâm trạng ân hận ,day dứt của tác giả :vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim nhỏ bé .(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 ). II. Đồ dùng dạy học v Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - 2 HS khá đọc bài thơ. -GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc của từng em . b)Tìm hiểu bài: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: -Gợi ý cho HS hiểu 2 câu thơ cuối bài. c) Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: -Liên hệ GDHS -Nhận xét tiết học. * Bài sau: Mùa thảo quả - Học sinh đọc, trả lời. - 2 em đọc nối tiếp cả bài. - HS đọc cá nhân -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 – 3 lượt). Chú ý giọng nhẹ nhàng, trầm buồn; bộc lộ cảm xúc day dứt, xót thương, ân hận; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:chết rồi, giữ chặt,lạnh ngắt, mãi mãi, rung lên, lăn,. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thảo luận và TLCH -Chim sẻ chết trong đêm mưa bão,xác nhỏ lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. .Những chú chim non mãi mãi chẳng ra đời. -Tác giả ân hận vì đã ích kỷ vô tình gây nên hậu quả đau lòng. -Những quả trứng không có mẹ ấp ủ. -Cái chết của con chim sẻ nhỏ -sự ân hận muộn màng của tác giả -xin chớ vô tình. Nêu nội dung của bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Thi đọc diễn cảm Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng năm 2009 . Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu : 1/ Biết rút kinh nghiệm về các mặt (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ ).Nhận biết và sửa được lỗi trong bài . 2/ Viết lại được một đoạn trong bài cho đúng , hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi thống kê các lỗi sai, bút dạ, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : - GV ghi đề bài. - HS đọc lại đề bài. - Xác định trọng tâm đề. - GV nhận xét kết quả bài làm của học sinh * Ưu điểm: + Về nội dung. + Về hình thức trình bày. - Hạn chế về nội dung, về hình thức trình bày. - Thông báo điểm cụ thể từng em. - GV đọc mẫu một đoạn văn. -HS sửa lỗi chính tả sai - HS sửa câu dùng sai - Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - Đọc những câu văn sai và sửa - Cho HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - Cho HS viết lại đoạn văn cho hay hơn. Nhắc điểm cần ghi nhớ về văn tả cảnh. C. Củng cố, dặn dò: Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ năm ngày tháng năm 2009 . Luyện từ và câu : QUAN HỆ TỪ I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: *Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ *Nhận biết được một vài quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ).Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ).Biết đặt câu với quan hệ từ(BT3 ). II/Chuẩn bị: *HS: SGK *GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Đại từ xưng hô B. Bài mới : *.Giới thiệu bài: 1.Phần nhận xét: Bài 1: +GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: -Đọc lại câu a,b. 2.Ghi nhớ: 3.Luyện tập: Bài 1: +GV nhận xét, chốt ý. Bài 2 .Tiến hành như BT1 GV nhận xét, chốt ý. Bài 3: -Bt cho 3 quan hệ từ và, nhưng, của. Đặt câu. +GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: +Nhận xét tiết học. +Viết lại vào vở những câu vừa đặt. +Bài sau: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. - 2 HS trả lời. -Đọc lại 3 câu a,b,c. -HS chỉ rõ từ và trong câu a, từ của trong câu b và từ những trong câu c được dùng để nối các câu lại với nhau. -Gạch chân được những cặp quan hệ từ. .Nếu....thì .Tuy.....nhưng. -HS ghi nhớ. -HS tìm được quan hệ từ trong câu a,b,c. -Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó. -HS làm bài và trình bày. -HS tìm được cặp từ chỉ quan hệ trong các câu cho sẵn và chỉ rõ các ý ở mỗi câu được biểu thị bằng những cặp từ nào? +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. HS đặt câu với những quan hệ từ đã cho. -Đọc cho cả lớp nghe. Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng năm 2009 . Tập làm văn : : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I/ Mục đích yêu cầu: 1/ Viết được lá đơn (kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị ,thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung mẫu đơn. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: Đọc đoạn văn đã viết lại. Nhận xét. 2/ Bài mới: Luyện tập làm đơn HĐ1:Hướng dẫn HS viết đơn: -Nêu yêu cầu bài tập. Giới thiệu mẫu đơn, gọi 1 hs đọc . -Tên đơn là gì? -Nơi nào nhận đơn? -Người viết đơn là ai? -Lí do viết đơn? -Lời lẽ trong đơn phải như thế nào? Nêu tóm tắt cách trình bày 1 lá đơn. HS làm bài vào vở bài tập. Tổ chức chấm chữa nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học . Yêu cầu HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đầy đủ. Quan sát người thân trong gia đình để học tiết sau. HS đoc mẫu đơn - Đơn kiến nghị. - Công an phường. - Tổ trưởng tổ dân phố. - Đề nghị với công an có biện pháp ngăn chặn đánh bắt các bằng thuốc nổ, gây ảnh hưởng xấu cho môi trường. - Lời lẽ cần ngắn gọn , rõ ràng. * HS trả lời HS nêu đề bài sẽ chọn. *HS làm bài vào vở bài tập. Nhận xét góp ý cho các lá đơn được trình bàyĐọc lại lá đơn đã được sửa. Tuần 11 : GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng năm 2009 . Chính tả : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu : 1/Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn bản luật . 2/Làm được BT(2a,b) hoặc BT(3a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : + SGK + Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Lớp viết bảng con: cầm trịch, cơ man, nỗi niềm. B. Bài mới: - Trong tiết học này các em sẽ viết một đoạn trong bài Luật Bảo vệ môi trường. * HĐ 1: Nghe viết chính tả - GV đọc bài chính tả SGK. - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ). - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. * HĐ 2: Luyện tập -Bài 2/ sgk Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Bài 3/ sgk Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. - YC HS thi tiếp sức. - GV sửa bài C, Củng cố, dặn dò: - Xem bài sau Mùa thảo quả. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS đọc lại bài - HS nêu được nội dung đoạn viết. - Viết từ khó:Luật Bảo vệ, phòng ngừa, suy thoái, môi trường, tiết kiệm - Viết vào vở. - Tự soát lỗi. - Đổi vở - soát lỗi. - HS nắm được yêu cầu của BT2 : Tìm được những từ chứa tiếng có âm đầu n-l - HS làm vào vở, nêu kết quả - HS đọc yêu cầu của BT3 . -Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu n, các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. - HS thi tiếp sức: nâng niu, năn nỉ, nắng nôi - loảng xoảng, leng keng, ăng ẳng, eng éc ) - Nghe sửa bài
Tài liệu đính kèm: