Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)

2/Bài mới: Giới thiệu bài: Nói về đặc điểm của rừng phía bắc và cây thảo quả.

a/ Luyện đọc:

Luyện đọc từ khó:

Đọc chú giải

Luyện đọc câu: Câu 2 ( nhấn giọng các từ: lướt thướt, quyến, rải ngọt lựng, thơm nồng)

Hướng dẫn đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả vẻ đẹp và mùi thơm.

b/ Tìm hiểu bài:

-Đọc đoạn 1:

-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu trong đoạn này có gì đặc biệt?Nhằm mục đích gì?( HSK,G)

giảng từ: quyển rủ.

*Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa.

-Đọc đoạn 2:

- Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?

Giảng từ: lấn chiếm.

*Ý 2: Sự phát triển nhanh của cây thảo quả.

-Đọc đoạn 3:

-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?

Giảng từ: say ngây, ấm nóng

*Ý 3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả.

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 TUẦN 12 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ
 I/ Mục tiêu: 
 Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc, mùi vị của 
 rừng thảo quả.
 Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ cây thảo quả
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: Tiếng vọng
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
2/Bài mới: Giới thiệu bài: Nói về đặc điểm của rừng phía bắc và cây thảo quả.
a/ Luyện đọc:
Luyện đọc từ khó: 
Đọc chú giải
Luyện đọc câu: Câu 2 ( nhấn giọng các từ: lướt thướt, quyến, rải ngọt lựng, thơm nồng)
Hướng dẫn đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả vẻ đẹp và mùi thơm.
b/ Tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1:
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu trong đoạn này có gì đặc biệt?Nhằm mục đích gì?( HSK,G)
giảng từ: quyển rủ.
*Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa.
-Đọc đoạn 2:
- Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?
Giảng từ: lấn chiếm.
*Ý 2: Sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
-Đọc đoạn 3:
-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
Giảng từ: say ngây, ấm nóng
*Ý 3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 bài văn.
Tổ chức thi đọc diễn cảm trong lớp
d/ Rút nội dung bài
e/ Củng cố dặn dò:
Bài văn nói lên điều gì?
Nhận xét tiết học.
CB: Hành trình của bầy ong.
HS đọc TL và trả lời câu hỏi.
Đản Khao, Chin San, sầm uất, lướt thướt.
- Bằng mùi thơm.
Lặp từ: hương và thơm. Nhằm nhấn mạnh hương thơm của thảo quả
-1 năm : cao tới bụng người.
2 năm : đâm thêm nhánh mới
Thoáng cái đã lan toả, lấn chiếm không gian.
Dưới gốc cây.
Rực lên, đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng
-Từng nhóm luyện đọc DC
- HS thi đọc DC theo tổ
- HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 TUẦN 12 CHÍNH TẢ: MÙA THẢO QUẢ
 I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
 - Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/ x và âm cuối c/t.( BT2)
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Vở bài tập TV
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a của bài trước.
2/ Bài mới:
a. Hướng dẫn HS nghe viết:
Đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm.
Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?
Viết bảng con các từ khó: 
GV đọc cho HS viết.
Tổ chức chấm chữa bài
- GV kiểm tra vở HS
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: HS đọc đề bài.
Tổ chức trò chơi : Ai nhanh nhất.
Tìm các cặp từ có âm s/x.
- Chấm bài và chọn nhóm nhanh nhất.
Bài 2b: Gọi HS đọc đề:
Hướng dẫn nhận xét: Các cặp tiếng ở trong bảng có gì giống nhau, có gì khác nhau?
 Tổ chức trò chơi: Viết nhanh viết đúng.
GV chấm chọn cá nhân về nhất. 
- GV nhận xét tiết học, dặn sửa các lỗi viết sai.
CB: Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong
 2 HS làm bài.
 -Cả lớp nhận xét chũa bài
- Nói lên vẻ đẹp của rừng thảo quả.
 nảy, lặng lẽ, mưa rây, chứa.
HS nghe và viết chính tả.
- HS đổi vở chấm bài
 HS đọc đề.
 HS tham gia trò chơi
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Giống nhau: bộ phận âm đầu
- Khác nhau: âm cuối của bộ phận vần
- HS tham gia chơi theo nhóm
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 TUẦN 12 TẬP ĐỌC: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I/ Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối).
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ về ong.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài: Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi.
1/Bài mới: Giới thiệu bài
a/ Luyện đọc:
Luyện đọc từ: 
Đọc chú giải
Hướng dẫn cách đọc cả bài và mỗi đoạn
Giọng tha thiết, ngắt theo nhịp 2/4 , 4/4.
b/ Tìm hiểu bài:
-Đọc khổ 1
-Những chi tiết nào trong khổ 1 nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
giảng từ: vô tận
*Ý 1: Hành trình vô tận của bầy ong.
-Đọc khổ 2
- Bầy ong tìm mật ở những nơi nào? 
Giảng từ: rong ruổi.
*Ý 2: Những nơi ong đến tìm mật.
-Đọc khổ 3,4
-Em hiểu nghĩa câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào thế nào?
Giảng từ: ngọt ngào.
Qua 2 dòng cuối, nhà thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
*Ý 3: Ích lợi của bầy ong.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ 3,4 trong nhóm .Thi học thuộc hai khổ thơ cuối
Tổ chức thi đọc diễn cảm trong lớp
e/ Củng cố dặn dò:
Bài thơ nói lên điều gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Người gác rừng tí hon.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
-đẫm, rong ruổi, bập bùng, sóng tràn.
- đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- rừng sâu, biển xa, quần đảo.
- Nơi đâu ong cũng kiếm được mật, giữ được cho con người những mùa hoa đã tàn phai.
-Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ ,lớn lao
- HS đọc DC theo nhóm đôi
-HS K,G thuộc và đọc DC được toàn bài
.
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 
 TUẦN 12 TLV: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I/ Mục tiêu: 
-Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài , kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ)
-Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ, VBT
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại lá đơn đã viết ở tiết trước.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học.
2/Bài mới:Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
a. Phần nhận xét;
Quan sát tranh vẽ, gọi 1 em đọc bài Hạng A Cháng.
Gọi 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK.
Thảo luận trong nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
Cho đại diện các nhóm lên trình bày
*Chốt ý: 
 Phần mở bài: Giới thiệu đối tượng tả
 Phần thân bài:Tả hình dáng, hoạt động
 Phần kết bài: Nêu nhận xét, tình cảm
b. Phần ghi nhớ: 
 - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
3. Phần luyện tập: HS đọc đề.
Cho HS nêu đối tượng miêu tả của mình. HS lập dàn ý vào giấy nháp.
Cử 1 vài HS viết dàn ý vào bảng phụ và trình bày trước lớp để nhận xét và bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung sửa chữa 
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại ghi nhớ. 
Nhận xét tiết học 
CB: Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người.
 - 2 HS trình bày
HS quan sát tranh, đọc bài văn tả, đọc gợi tả.
Phần mở bài: Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen.
Phần thân bài: Tả những nét nổi bật về ngoại hình và hoạt động của A Cháng
Phần kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
 - HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung
 - 3 HS nêu ghi nhớ SGK
 -Từng HS nêu đối tượng định tả.
 - HS làm việc cá nhân lập dàn ý vào vở BT
 - HS trình bày trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét và bổ sung.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 
 TUẦN 12 
 TLV: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( Quan sát và chọn lọc chi tiết)
 I/ Mục tiêu:
 -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân 
 vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả người?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu .
3/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề.
Thảo luận nhóm đôi: ghi lại đặc điểm ngoại hình của bà.
Cho đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét bổ sung.
Gọi HS đọc lại nội dung đã tóm tắt.
*Chốt ý: Tác giả đã chọn lọc những nét tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả, bài ngắn nhưng sống động khắc hoạ rõ nét, bộc lộ được tình cảm.
Bài 2: HS đọc đề.
Tìm hiểu cách miêu tả hoạt động của người trong bài Người thợ rèn.
Tổ chức tương tự như hoạt động 1.
*Chốt ý: Tác giả quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn,bằng cách so sánh cụ thể,bài văn thật hấp dẫn sinh động.
3/ Củng cố dặn dò: 
Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả trong văn tả người? 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:Luyện tập tả ngoại hình .
HS đọc và tìm hiểu yêu cầu đề bài.
Đặc điểm về ngoại hình của bà trong đoạn văn: tóc đen dày, mắt sáng long lanh dịu hiền, đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, giọng nói như tiếng chuông đồng
-Bắt thỏi thép hồng như bắt con cá sống.
-Quai những nhát búa hăm hở.
-Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài,dúi đầu nó vào đống than hồng...
-Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe,...
-Trở tay ném thói sắt đánh xèo mộy tiếng,...
Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng...
- Làm nổi bật hình ảnh và hoạt động của đối tượng, tạo được cảm xúc cho người đọc, khắc sâu được hình ảnh nhân vật.
 	 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 
 TUẦN12 L.T.V.C: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục tiêu:
 Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh minh hoạ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
Quan hệ từ là gì? cho ví dụ.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu .
3/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề và tìm hiểu yêu cầu đề
a)Hội ý nhóm đôi 
b)HS lên nối từ ứng với nghĩa đã cho của bài tập .
Gọi HS đọc lại nghĩa các từ này.
Đặt câu với các từ: sinh vật, sinh thái, khu dân cư, khu bảo tồn thiên nhiên để phân biệt rõ hơn về nghĩa.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm đôi
Cử đại diện lên trình bày trước lớp.
 Bài 3:
GV nêu yêu cầu bài tập.
Tổ chức trò chơi :Tìm từ đồng nghĩa với bảo vệ, thay vào câu văn.
4/Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, 
Ghi nhớ nghĩa của từ vừa học.
CB: Luyện tập về quan hệ từ
HS làm bài tập và trả lời câu hỏi.
-Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt.
-Khu sản xuất: khu vựclàm việc của nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây,con vât và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ ,gìn giữ lâu dài
1A 2B , 2A 1B , 3A 3B 
-bảo hiểm, bảo quản, bảo vệ, bảo trợ, bảo tồn, bảo toàn, bảo đảm, bảo tàng
- HS K,G nêu được nghĩa của mỗi từ ghép
bảo vệ = giữ gìn.
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 
 TUẦN 12 L.T.V.C: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
 I/ Mục tiêu:
 - Tìm được quan hệ từ trong câu, biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,2).
 -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).	
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 Vở BT, bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
Giải nghĩa từ B1
Tìm từ cùng, gần nghĩa với bảo vệ.
Đặt câu với 1 từ tìm được.
2/Bài mới: Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc đề, dùng bút chì gạch dưới từ chỉ quan hệ và cho biết nó nối những từ ngữ nào trong câu?
HS trả lời.GV chốt ý.
Bài 2: Cho HS đọc đề.
Thảo luận nhóm đôi để nêu ý biểu thị của từ nhưng và mà
HS trình bày, GV chốt ý.
Bài 3: HS đọc đề.
Tổ chức thành trò chơi ghép nhanh ghép đúng.
Tổ chức chọn tổ nhanh, đúng nhất và chốt ý chung.
Bài 4: HS đọc đề. 
 Cho HS làm bài. 
Gọi HS trình bày và nhận xét, sửa chữa cho cả lớp về NP, diễn đạt ý
4/ Củng cố dặn dò: 
 - Thế nào là QHT?
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
HS gạch chân quan hệ từ: của, bằng, như, như.
-của nối cái cày với người Hmông
-bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
-như1 nối vòng với hình cánh cung
-như2 nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
- nhưng: biểu thị ý tương phản
-mà: biểu thị ý tăng tiến.
-nếu...thì...:biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả
Câu a - và, Câu b - và, ở, của,
Câu c - thì, thì, Câu d - và, nhưng
HS đặt câu với từ chỉ quan hệ: mà, thì , bằng
- HS làm bài cá nhân ở vở
- HS K,G đặt được 3 câu với 3 QHT của BT
 - 2HS nêu
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
 TUẦN12 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
 I/ Mục tiêu:
-Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 II/ Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh có liên quan
 III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Bài cũ: 
Nêu ý nghĩa chuyện Người đi săn và con nai.
Kể lại 1đoạn chuyện em thích nhất.
3/ Bài mới: Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
Gọi HS đọc đề.
Đề bài yêu cầu em làm gì?
Gạch chân: Kể, đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường.
Đọc gợi ý trong SGK.
Hỏi 1 số HS tên câu chuyện định kể.
3/ Hướng dẫn kể chuyện:
Cho 1 HS tham gia kể mẫu và trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm đôi.
Tổ chức nhận xét theo các tiêu chí:
a/ Nội dung đúng yêu cầu chưa?
b/ Giọng kể phù hợp không?
c/ Thái độ cử chỉ khi kể.
Chọn HS kể hay nhất và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với cả lớp.
4/ Củng cố dặn dò:
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường?
Hát bài: Giữ mãi màu xanh.
Chuẩn bị dàn ý cho câu chuyện em đã làm có nội dung bảo vệ môi trường.
 - 2 HS trình bày
 - Cả lớp theo dõi nhận xét
Kể chuyện đã nghe đã đọc chủ đề bảo vệ môi trường 
Giới thiệu tên câu chuyện định kể
- Từng nhóm kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nhận xét về ND câu chuyện, giọng kể của bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_12_chuan_kien_thuc.doc