Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

Tiết 31 - Thầy thuốc như mẹ hiền .

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK /153.

 

doc 10 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 16
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Tiết 31 - Thầy thuốc như mẹ hiền .
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK /153.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Đọc thuộc lòng đoạn em yêu thích trong bài Về ngôi nhà đang xây - Nêu nội dung bài
*HĐ2. Giới thiệu bài 
*HĐ3. Luyện đọc đúng 
Bước 1: - G gọi 1 H đọc bài , lớp đọc thầm theo , chia đoạn ?
? Đọc nối đoạn?
- Hướng dẫn đọc đoạn :
+ Đoạn 1:
- Đọc đúng : n- nóng nực , nồng nặc ; ngắt giọng câu 6 sau tiếng trời
? Giải nghĩa: Hải Thượng Lãn ông, danh lợi 
- HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng.
+ Đoạn 2:
? Giải nghĩa từ : tái phát
- HD đọc toàn đoạn: Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng.
+ Đoạn3:
- Ngắt giọng 2 câu thơ nhịp 4/3
? Giải nghĩa từ: ngự y .
- G hướng dẫn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng
Bước 2:
? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe?
Bước 3: Đọc cả bài
- G hướng dẫn đọc toàn bài
- Gọi H đọc bài
- G đọc mẫu
*HĐ4. HD tìm hiểu bài 
? Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGk( Tìm những chi tiết nói lêm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ) ?
? Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong SGK( Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ) ?
? Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là một người ko màng danh lợi ?
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ? Bài văn cho em biết điều gì ?
- G chốt nội dung bài
*HĐ5. Luyện đọc diễn cảm 
- G hướng dẫn đọc diễn cảm: 
toàn bài đọc với nhẹ nhàng , chậm rãi , thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái , ko màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông ; nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân ái , ngại khổ , suốt cả tháng trời , lấy thuốc khác, 
- G đọc mẫu cả bài
- G gọi H đọc , nhận xét , chấm điểm 
*HĐ6: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN: Chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệng viên.
- 2 H trả lời
- 1H đọc bài , lớp đọc thầm , chia đoạn - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu- thêm gạo , củi
Đoạn 2: Một lần khác  hối hận 
Đoạn 3: còn lại
- 3 H đọc
- H giải nghĩa 
- H luyện đọc đ1 
- H giải nghĩa
- H luyện đọc đ2 
- H giải nghĩa 
- H luyện đọc đ3 
- H đọc cho nhau nghe
- H đọc toàn bài 
- H lắng nghe 
-  nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng ko có tiền chữa , ông tự tìm đến thăm, tận tuỵ chăm sóc cả tháng trời không ngại khổ , ngại bẩn ....
- người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác nhưng ông tự buộc tội mình về cái chết của 1 người bệnh, chứng tỏ ông là 1 thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
- được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã khéo từ chối
- H trả lời 
- tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- H đọc từng đoạn 
- H lắng nghe
- H đọc đoạn ,đọc đoạn yêu thích, đọc cả bài.
_____________________________________
Chính tả 
Tiết 16– Về ngôi nhà đang xây .
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính xác, trình bày đúng đoạn từ Chiều đi học về  vôi gạch .
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, v/d .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Tìm 3 cặp từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch ? 
*HĐ2. Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nhớ và viết đúng đoạn từ Chiều đi học về  vôi gạch trong bài Về ngôi nhà đang xây .
*HĐ3. Hướng dẫn chính tả 
- G đọc mẫu
- Tập viết chữ ghi tiếng khó: thợ nề , nồng hăng , làm xong , còn nguyên .
? Phân tích tiếng nề trong từ thợ nề?
? Tiếng nề được viết bằng âm đầu gì ?
Làm tương tự với các từ còn lại
- Luyện viết bảng con .
*HĐ4. Viết chính tả 
? Nhẩm thuộc đoạn yêu cầu ?
- G nhắc H tư thế ngồi , ra hiệu lệnh viết bài 
*HĐ5. HD chấm , chữa 
- G đọc cho H soát bài
- G chấm bài
*HĐ6. HD làm bài tập chính tả 
- Bài 2
? Đọc thầm, xác định yêu cầu của bài ?
- G nhận xét, chữa
- Bài 3 
? Đọc thầm, xác định yêu cầu của bài ?
- G hướng dẫn thêm : 
- G chữa , chốt kết quả đúng .
*HĐ7: Củng cố , dặn dò:
- G công bố điểm, nhận xét giờ học , tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
- VN: Tự sửa lỗi sai
 Chuẩn bị bài sau: Người mẹ của 51 đứa con .
- H viết vào bảng con.
- H nhẩm theo
- H đọc từ
- ruổi = pâ đầu r+vần uôi +thanh hỏi
- H nêu miệng
- H viết bảng con
- H nhẩm bài
- H nhớ và viết bài vào vở
- H soát bài bằng bút chì, ghi số lỗi, đổi vở cho nhau soát bài.
- H đọc đề, xác định yêu cầu
- H làm SGK , trả lời miệng 
( làm vở phần c )
- H đọc đề, xác định yêu cầu. 
- H làm bài vào SGK , đọc bài làm 
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Luyện từ và câu
Tiết 31 – Tổng kết vốn từ .
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hâu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong 1 đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học:
Từ điển
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người ?
G nhận xét , cho điểm .
*HĐ2. Giới thiệu bài 
*HĐ3. Hướng dẫn luyện tập 
+ Bài 1(18/)
? Đọc thầm xác định yêu cầu ?
? Bài tập yêu cầu gì ?
? G chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu mỗi nhóm tìm các từ đồng nghĩa , trái nghĩa với 1 trong 4 từ mà đề bài .
- G nhận xét,kết luận các từ đúng .
+ Bài 2 ( 16/)
? Đọc thầm và và xác định yêu cầu của đề bài? 
? Nêu yêu cầu của bài ?
? Đọc bài Cô Chấm và phần chú giải? 
? Dùng bút chì gạch chân các từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm ?
? Suy nghĩ để nêu tính cách của cô Chấm dựa vào các từ ngữ các em vừa tìm được ?
- G cho H nêu từ ngữ minh hoạ 
- G nhận xét chung , kết luận lời giải đúng 
*HĐ5 :Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Tổng kết vốn từ .
- H làm nháp , đọc bài làm
- H đọc thầm, xác định yêu cầu 
- H trả lời( tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa )
- H thảo luận nhóm 4 , đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận
- H khác nhận xét
- H đọc đề, xác định yêu cầu
- H đọc bài
- H gạch vào SGK
- Hlàm nháp , trả lời ( trung thực , thẳng thắn , chăm chỉ , giản dị , giàu tình cảm , dễ xúc động )
____________________________
Kể chuyện
Tiết16 - Kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- H tìm được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình đúng với yêu cầu của đề bài . Kể tự nhiên , chân thực ,sinh động , hấp dẫn , sáng tạo . Trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể , biết nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ,ảnh . .. minh hoạ về cảnh sum họp gia đình .
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân ?
*HĐ2. Giới thiệu bài 
Tiết học hôm nay ,các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia nói về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 
 - G ghi tên đề bài
*HĐ3. HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
? Đọc đề bài trong SGK/157 ?
G ghi bảng 
? Đề bài thuộc kiểu bài gì?
? Nội dung truyện kể là gì?
G gạch chân từ TT : một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
? Đọc thầm gợi ý 1,2 trong SGK và tóm tắt?
G hướng dẫn cách kể : Giới thiệu trực tiếp hay gián tiếp, kể chuyện có đầu , diễn biến, kết thúc.. giọng kể phù hợp 
*HĐ4. H kể chuyện 
- Hoạt động theo nhóm đôi:
? Kể cho nhau nghe theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện?
- Hoạt động cả lớp:
G nhắc nhở H :
+ Kể chuyện đầy đủ , đúng nội dung chú ý giọng kể , điệu bộ ..
+ H còn lại lắng nghe nghe bạn kể để nhận xét 
- G n/x , cho điểm
*HĐ5. Củng cố , dặn dò:
- Bình chọn bạn kể hay nhất
- Liên hệ thực tế
- VN: Kể lại cho người thân nghe 
 Chuẩn bị bài sau: Bài tuần 17.
- 1-2 H kể
 - 1-2 H đọc 
- kể câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia
-  nói về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .
- H trả lời
- H kể cho nhau nghe theo nhóm 2, kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện
- H kể chuyện , nêu ý nghĩa 
- H khác nhận xét
_____________________________________________________
Thứ tư ngày20 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Tiết 32 - Thầy cúng đi bệnh viện .
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2.Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK/ 158 .
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Đọc đoạn yêu thích trong bài Thầy thuốc như mẹ hiền - nêu nội dung bài
*HĐ2. Giới thiệu bài 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học 
- G ghi tên đề bài- 
*HĐ3. Luyện đọc đúng 
Bước 1: - G gọi 1 H đọc bài , lớp đọc thầm theo , chia đoạn ?
? Đọc nối đoạn?
- Hướng dẫn đọc đoạn :
+ Đoạn 1:
- Đọc đúng : l ,n- lâu năm ; ngắt giọng câu 2 sau tiếng cúng
? Giải nghĩa: 
- HD đọc toàn đoạn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng.
+ Đoạn 2:
- Ngắt giọng câu 3 sau tiếng thầy
? Giải nghĩa từ : thuyên giảm
- HD đọc toàn đoạn: Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng.
+ Đoạn3:
? Giải nghĩa từ: 
- G hướng dẫn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng
+ Đoạn4:
? Giải nghĩa từ: 
- G hướng dẫn : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng
Bước 2:
? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe?
Bước 3: Đọc cả bài
- G hướng dẫn đọc toàn bài
- Gọi H đọc bài
- G đọc mẫu
*HĐ4. HD tìm hiểu bài 
? Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1trong SGK ( Cụ ún làm nghề gì ) ?
? Chi tiết nào cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng ?
? Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 ( Khi mắc bệnh , cụ đã tự chữa bằng cách nào ) ?
? Cụ ún bị bệnh gì ?
? Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 trong SGK ( Vì sao bị sỏi thận mà cụ ko chịu mổ , trốn bệnh viện về ) ?
- G cho H quan sát tranh trong SGK
? Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4 trong SGK ( Nhờ đâu cụ khỏi bệnh và câu cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ ntn) ?
? Nêu nội dung chính của bài văn ? 
- G chốt nội dung bài
*HĐ5. Luyện đọc diễn cảm:
- G hướng dẫn đọc diễn cảm: toàn bài đọc với giọng kể , chậm rãi , thong thả , nhấn giọng ở các từ ngữ tả cơn đau của cụ ún, sự bất lực của học trò, thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của bác sĩ : làng xa bản gần , đau quặn , cứa mạnh , thuyên giảm , 
- G đọc mẫu cả bài
- G gọi H đọc bài , nhận xét , cho điểm 
*HĐ6: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN: Chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường.
-1-2 H trả lời
- H lắng nghe .
- 1H đọc bài , lớp đọc thầm , chia đoạn - 4đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu- cúng bái .
Đoạn 2: Vậy mà thuyên giảm .
 Đoạn 3: Thấy cha  ko lui .
Đoạn 4: còn lại
- 4 H đọc
- H luyện đọc đ1 
- H đọc thể hiện
- H giải nghĩa
- H luyện đọc đ2 
- H luyện đọc đ3 
- H luyện đọc đ4 
- H đọc cho nhau nghe
- H đọc toàn bài 
- H lắng nghe 
- nghề thầy cúng 
- khắp nơi nhà có người ốm đều đến nhờ cụ cúng 
- cụ cúng bái nhưng bệnh tình vẫn ko thuyên giảm 
- bị sỏi thận 
- cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ
-  cụ khỏi bệnh nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho người, chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó .
- H nêu
- H đọc từng đoạn 
- H lắng nghe
- H đọc đoạn ,đọc đoạn yêu thích, đọc cả bài . 
____________________________________
Tập làm văn
Tiết 31 - Tả người.
( Kiểm tra viết).
I. Mục đích, yêu cầu:
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
Kiểm tra đồ dùng của H
*HĐ2. Thực hành viết 
1 . - G cho H đọc thầm 4 đề , cho H chọn 1 trong 4 đề .
- Nhắc H : Viết đúng yêu cầu , trình bày sạch , viết chữ đẹp , làm xong nhớ soát lại bài rồi mới nộp .
2. G cho H viết bài
3. Thu bài 
*HĐ3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- VN: Chuẩn bị bài sau: ( tiết 32) 
- H đọc thầm đề , chọn đề mà mình viết 
- H làm bài
_____________________________________________________
Thứ năm ngày21 tháng 12 năm 2006
Luyện từ và câu
Tiết 32 – Tổng kết vốn từ.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho .
2. HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? Đặt câu với từ đồng nghĩa , trái nghĩa của từ nhân hậu ?
G nhận xét , cho điểm .
*HĐ2. Giới thiệu bài 
G nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
*HĐ3. Hướng dẫn thực hành (31-33/ )
Bài 1:
? Đọc thầm , xác định yêu cầu ?
? Nêu yêu cầu của bài tập ?
? Làm bài vàogiấy ? 
- G gợi ý : 
Phần a xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa , mỗi nhóm một dòng .
Phần b điền từ thích hợp vào chỗ trống .
- G thu bài , chấm , nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2 
- G gọi 1 H đọc to bài văn , lớp đọc thầm theo , chia đoạn ?
? Gạch chân những từ ngữ chỉ việc cần làm khi miêu tả ? 
G giảng:
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ So sánh kèm theo nhân hoá
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
- G nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
? Đọc thầm xác định yêu cầu của bài ? 
? Nêu yêu cầu của bài ? 
- G nhận xét cáhc dùng từ , đặt câu,chú ý đặt câu hay, cho điểm .
*HĐ4. Củng cố , dặn dò:
- G hệ thống kiến thức
- VN: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
- H làm nháp , đọc bài làm .
- H lắng nghe 
- H đọc thầm
- H nêu 
- H làm bài độc lập , đổi bài soát bài của bạn .
- 1 H đọc mẫu , lớp đọc thầm chia 3 đoạn 
- H dùng bút chì gạch chân vào SGK.
- H nêu từ ngữ và đọc ví dụ trong SGKhoặc lấy ví dụ về mỗi nhận định .
- H đọc thầm
- H trả lời 
- H làm bài vào vở , đọc bài làm .
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tập làm văn
Tiết 32 – Làm biên bản một vụ việc.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về 1 vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1. KTBC:
? gọi H đọc đoan văn tả hoạt động của một em bé ?
G nhận xét , cho điểm .
*HĐ2. Giới thiệu bài 
G nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
*HĐ3. Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 :
? Đọc thầm , xác định yêu cầu ?
? Đề bài yêu cầu gì ?
? Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi ?
- G chốt câu trả lời đúng :
Giống :đều dùng để ghi lại diễn biến để làm bằng chứng , phần mở đầu , phần chính cùng có ghi thời gian , địa điểm , thành phần có mặt , nội dung sự việc ,phần kết 
Khác : Biên bản cuộc họp có báo cáo , phát biểu .Biên bản một vụ việc có lời khai của những người có mặt .
Bài 2 :
? Đọc thầm , xác định yêu cầu ?
? Đề bài yêu cầu gì ?
? Làm bài vào vở ?
- G nhận xét kĩ năng viết đơn , sửa chữa , cho điểm những em đạt yêu cầu .
*HĐ4. Củng cố , dặn dò:
- G nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập về viết đơn . 
- 1-2 H đọc bài làm
- H lắng nghe 
- H đọc thầm
- H trả lời
- H thảo lụân nhóm, đại diện các nhóm báo cáo kết quả , nhóm khác bổ sung . 
- H đọc thầm 
- H trả lời
- H suy nghĩ làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để sửa bài giúp bạn .
- H đọc bài làm của mình, H khác nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_16_chuan_kien_thuc.doc