Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trương Thị Thảo Linh

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trương Thị Thảo Linh

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Tổ quốc (Tiết 3)

I- Mục tiêu:

 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốctrong bài TĐ hoặc CT đã học( ở BT1).Tìm them được một số từ đồng nghĩa với tờ Tổ quốc (BT2).Tìm một số từ có tiếng quốc (BT3).

-Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương(BT4)

II- Đồ dùng dạy-học:

 - Bút dạ + một vài tờ phiếu. - Từ điển.

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trương Thị Thảo Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009.	
 Tập đọc : 
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Tiết 3: ) 
I- Mục đích, yêu cầu:
 1. Biết đọc đúng văn bản khoa học có bảng thống kê .
 2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử từ lâu đời. (Trả lời đúng các câu hỏi SGK). 
II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi bảng thống kê.
III- Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ :
 Bài " Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
B. Bài mới : 
 GV giới thiệu bài Nghìn năm văn hiến.
-H Đ1-Luyện đ ọc: 
+ Giảng thêm: Trạng nguyên là danh hiệu cao nhất về học vấn thời xưa.
H Đ2- Tìm hiểu bài :
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi 1 HS đọc lướt đoạn 1, trả lời câu 1.
 - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2: , trả lời câu hỏi 2 
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3, trả lời câu hỏi : Ngày nay, trong VM còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
- Cho HS trả lời câu 3.
- H: Nội dung bài văn nói lên điều gì?
HĐ3- Luyện đọc lại :
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, hay.
C. Củng cố, dặn dò: 
- 2 HS đọc bài.
- Nghe và nhận xét.
 - HS giỏi đọc một lượt toàn bài.
 - Lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS đọc đúng t ừ kh ó 
(Quốc Tử Giám, tiến sĩ, hàng muỗm, chứng tích) ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. 
 - HS hiểu từ ngữ khó ở phần chú giải
- Đọc thầm,trả lời.
-Khách nước ngoài 3000 tiến s ĩ 
-Nhiều khoa thi :Triều Lê -104 
-Nhiêù tiến sĩ nhất :Triều Lê: 1780
-(Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ).
 -VN có nền văn hiến lâu đời .
(Như M/tiêu )
- Thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét.
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009.	
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Tổ quốc (Tiết 3)
I- Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốctrong bài TĐ hoặc CT đã học( ở BT1).Tìm them được một số từ đồng nghĩa với tờ Tổ quốc (BT2).Tìm một số từ có tiếng quốc (BT3).
-Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương(BT4)
II- Đồ dùng dạy-học:
 - Bút dạ + một vài tờ phiếu. - Từ điển.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ :
+ Tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
 B. Bài mới : 
H Đ1- Nhóm đôi - BT 1.( VBT)
HĐ2- Trò chơi tiếp sức -BT2- (BL)
HĐ3- Nhóm 5- BT3-(VBT)
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
HĐ4- Miệng – BT4
- GV nhận xét, chọn ra 5 câu đặt hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 
- 2 HS trình bày miệng.
- 1HS đọc yêu cầu BT 1.
- 1HS đọc lại bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu.
 + Tìm được một trong hai bài trên những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?( nước nhà, non sông)( Đất nước ,quê hương )
- 1HS đọc yêu cầu của BT
(HS tìm được các từ đồng nghĩa 
với từ Tổ quốc )
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của BT
+ Các em tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng "quốc".
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu BT 4
- Chọn được một trong 5 từ ngữ cho sẵn , đặt câu với từ mình chọn.
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2009.
Tập đoc : SẮC MÀU EM YÊU (Tiết 4 )
I- Mục đích,yêu cầu: 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn về quê hương, đất nước. 
-Trả lời được các câu hỏi SGK.
 - Thuộc lòng một số khổ thơ.
II- Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
 - Tranh m.hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ (nếu có).
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Nghìn năm văn hiến 
B. Bài mới : 
- Giới thiệu bài thơ Sắc màu em yêu 
HĐ1- Luyện đọc :
GV sửa lỗi về cách đọc, chú ý các từ: óng ánh, bát ngát.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.
HĐ2- Tìm hiểu bài :
- câu hỏi 1:
- Câu 2:
Hỏi thêm:
+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những màu sắc đó?
-Câu 3:
-GV ghi đại ý của bài.
H Đ3- Luyện đọc lại :
- Lớp luyện đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ yêu thích.
- 2 HS đọc, trả lời.
- 1 HS đọc cả bài thơ.
* Lần 1: 2 tốp HS đọc nối tiếp nhau(mỗi tốp 8 HS)
* Lần 2: Đọc nối tiếp nhau 8 khổ thơ -Đọc từ khó -Hiểu nghĩa của từ mới .
- L/ Đọc theo cặp .
- Đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi
-Đỏ,xanh, vàng,trắng, đen, tím, nâu
(Trả lời được nội dung của từng khổ thơ ) 
-Các màu đều gắn với những sự vật ,những cảnh ,những con người mà bạn yêu quý .
- 2 HS nhắc lại.
- Đọc nối tiếp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. 
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2009.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH(Tiết 3 ) 
I- Mục đích.yêu cầu:
 - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh "Rừng trưa", "Chiều tối".(BT1).
-Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2)
II- Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có).
 - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát một buổi trong ngày.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày.
B. Bài mới : 
Gv giới thiệu bài.
* HĐ1 - Hướng dẫn làm BT 1.
 _ Nhận xét ,tuyên dương .
*H Đ2- Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Nhắc HS: Mở bài, Kết bài cũng là một phần của dàn ý nhưng nên chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.
- GV nhận xét, chấm điểm -c ùng với hs 
chọn người viết đoạn văn hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà quan sát hoặc nhớ lại một cơn mưa để ghi chép lại kết quả quan sát chuẩn bị cho BT 2 trong tiết tới.
- 2 HS trình bày.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau nội dung BT 1.
- HS tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích và giải thích được lí do vì sao vì thích hình ảnh đó.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Gọi 1-2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và nói rõ chọn ý nào để viết thành đoạn văn.
 + Lưu ý HS cần giới thiệu tả cảnh ở đâu? Tả cảnh đó vào lúc nào?
- Lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
- Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ năm ngày 03 tháng 9 năm 2009.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA(Tiết 4)
I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa .(BT2).
 2/ Viết 1 đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa đã cho.(BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: 
Gọi HS làm lại các bài tập ở tiết học trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ1- nhóm đôi.
Bài 1:( miệng )
Cho HS phát biểu ý kiến.
GV chốt ý: 
GV yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với :cha
H Đ2- 6 nhóm.
Bài tập 2: Phiếu 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
.
Gọi 1 HS đọc lại kết quả bài làm đúng nhất.
H Đ3- Cá nhân 
Bài tập 3: VBT
GV nêu yêu cầu bài tập :
 Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bổ sung và góp ý.
3/ Củng cố , dặn dò: 
2 HS làm bài .
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Nêu các từ đồng nghĩa với từ Mẹ.
( Má, mẹ , u , bầm, mạ , bu )
-Nêu được : thầy, tía ,bố,ba 
-1 HS đọc yêu cầu bài
-HS xếp được các nhóm :
*Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
* Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
* Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, hiu hắt.
HS đọc lại kết quả bài làm đúng nhất.
- HS làm việc cá nhân: Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa.
- HS nhận xét bổ sung và góp ý
- HS đọc bài làm.
-HS nhận xét bổ sung và góp ý
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009. 
Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ( Tiết 4 ) 
I- Mục đích,yêu cầu:
-Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới hai hình thức :nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
 - Thống kê được số liệu HS trong lớp theo mẫu BT2.
II- Đồ dùng dạy-học: - B . nhóm thi làm bài.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ : đọc đoạn văn tả cảnh 
B. Bài mới : Giới thiệu bài
*H Đ1-(Nh óm đ ôi )
 Bài tập 1: 
- Nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. 
 a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
 b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức:
 c) Tác dụng của các số liệu thống kê:
HĐ2- Nhóm4
* Bài tập 2: 
 - GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương .
 - 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê: 
 - HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
a- Số khoa thi: 185, số tiến sĩ: 2896 ( từ năm 1075-1919)
- Số khoa thi, số tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại.
 - Số bia và số tiến sĩ còn lại ngày nay: số bia-82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia-1306.
 b- Nêu số liệu, số khoa thi, số tiến sĩ từ 1075 đến 1919.
- Trình bày được bảng số liệu so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại
 c-Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
 - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2.
-Nhận phiếu từng nhóm làm việc
- Làm vào vở.
Giúp ta thấy rõ kết quả,đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
Tuần 2: GV: Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009. 
Chính tả: NGHE- VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN( Tiết 2)
I- Mục tiêu:
 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2.Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8-10 tiếng ) trong BT2. Chép đúng vần của tiếng vào theo y.cầu BT3. 
II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và bảng phụ ghi nội dung BT 3.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
 - Việt Nam thân yêu 
B.Bài mới : Giới thiệu bài 
 H Đ1- HD Chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến 
- GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: 
H Đ2- Nghe viết :
- GV lưu ý HS tư thế ngồi và cầm viết, cách trình bày.
- Đọc toàn bài cho HS soát lại bài.
- Chấm bài, đổi vở chấm chéo.
 - GV chấm chữa 5-7 bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
H Đ3- Bài tập :
*Bước 1: - VBT 
- GV nhận xét chung.
*Bước 2: VBT
 - GV gắn bảng phụ, 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò :
.
- Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng / ngh, g / gh, c / k.
 HS n ắm đ ư ợc Lương Ngọc Quyến sinh năm 1885 và mất năm 1937, đã từng qua Nhật để học quân sự, qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống Pháp...
HS vi ết những từ dễ viết sai: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, xích sắt
- HS viết bài -trình bày đúng bài 
 chính tả 
- Soát lại bài.
- Tự chấm bài, đổi vở kiểm tra.
-1 HS nêu yêu cầu của BT 2.
-HS ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong câu a, b vào vở 
- Cho HS trình bày.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT 3.
-HS quan sát mô hình. 
-HS chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_2_truong_thi_thao_linh.doc