Giáo án Lớp 5 tuần 35 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Giáo án Lớp 5 tuần 35 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Tuần 35 Tập đọc

Ôn tập cuối học kì II

Tiết1

I. Mục tiêu, yêu cầu

- ôn tập đọc - học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì II (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?( để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1035Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 35 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35	Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II
Tiết1
I. Mục tiêu, yêu cầu
- ôn tập đọc - học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì II (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?( để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
II. Đồ dùng – dạy – học
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần.
- 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong ba kiểu câu kể đã nêu.
- 1 tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết kiểu câu “Ai làm gì?”
- 4 tờ phiếu khổ to để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Giới thiệu bài 1’
 Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ được kiểm tra lấy điểm Tập đọc - học thuộc lòng. Sau đó các em sẽ làm bài tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về ba kiểu câu kể...
- HS lắng nghe.
2. Kiểm tra 4’
Tổng cố HS kiểm tra: 1/4 tổng số HS trong lớp
- Cho HS lên bốc thăm.
- GV cho điểm.
- GV dặn những HS kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
3 . Làm BT 30’-32’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
 • Trong SGK đã có bảng tổng kết cho kiểu câu “Ai làm gì?”. Các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại: “Ai thế nào? Ai là gì?
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại nội dung ghi trên phiếu.
Phiếu
1- Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận.
 - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? VN chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? CN chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất, trạng thái được nêu ở VN. CN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
2- Câu kể Ai là gì? bao gồm hai bộ phận:
- VN trả lời câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
- GV phát giấy cho 2 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- HS lớp làm vào nháp vào vở bài tập.
- 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
Kiểu câu Ai thế nào?
 Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
Cấu tạo
- Danh từ, cụm danh từ
- Đại từ
- Tính từ, cụm tính từ
- Động từ, cụm động từ
 Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ.
Kiểu câu Ai là gì?
 Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì (là ai, là con gì)?
Cấu tạo
- Danh từ, cụm danh từ
- Danh từ, cụm danh từ
Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba
4. Củng cố, dặn dò 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết Ôn tập sau.
Toán	Tiết 171
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ để HS làm bài.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1: Nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm vở; 4 HS làm bảng phụ.
- GV xác nhận kết quả
- Yêu cầu giải thích cách làm.
- Khi thực hiện phép nhân hoặc chia có hỗn số ta làm thế nào?
- Ở trường hợp ( c ), ta đã áp dụng tính chất nào? Hãy viết biểu thức của tính chất đó.
- Hãy nêu thứ tự thực hiện khi tính giá trị biểu thức số không có dấu ngoặc?
Bài 2: Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Gợi ý: Với dạng bài này, các em nên phân tích các số thành các tích, để tìm được các cặp số giống nhau ở tử và mẫu, từ đó rút gọn rồi hãy tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận:
- Với những bài toán này, để việc tính toán trở nên đơn giản nên phân tích tử số và mẫu số thành tích các thừa số; ta chia cả tử và mẫu cho các cặp thừa số giống nhau đo ( gạch bỏ ). Khi các thừa số ở trên dấu gạch ngan bị gạch đi hết thì tử số của phân số chỉ kết quả tính là 1.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gắn hình minh hoạ lên bảng.
- Đề bài hỏi gì?
- Gợi ý: Coi bề dày bể không đáng kể.
- Hãy viết công thức tính thể tích. Khối nước trong bể? (theo số đo đã cho )
- Hãy tính h1 theo công thức trên.
- Theo bài ra chiều cao h1 của mực nước bằng bao nhiêu so với chiều cao h của bể.
- Từ đó có tính được h không?
- Chữa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình.
+ GV nhận xét, xác nhận kết quả.
+ Chú ý: Từ công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật có thể suy ra công thức tính chiều cao h = V : ( a b )
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1: phần d trên chuẩn
- HS đọc
- HS làm bài.
- Ta đổi hỗn số ra phân số; rồi thực hiện phép tính nhân, chia bình thường với hai phân số.
- Tính chất nhân một tổng với một số.
a b + a c = a ( b + c )
- Nhân chia trước, cộng trừ sau. Nừu biểu thức chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ tính từ trái qua phải.
bài 2: phần b trên chuẩn
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3;
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát.
- Chiều cao của bể nước là bao nhiêu ?
Vnước = 22,5 19,2 h1
- h1 = Vnước : ( 22,5 19,2 )
h1 = h
- HS chữa bài.
Toán 	Tiết 172
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành - luyện tập
Bài 1: Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự giải bài tập vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài
+ Nhận xét và đánh giá.
- Khi thực hiện tính biểu thức có dấu ngoặc ta cần lưu ý điều gì?
- Lưu ý HS khi thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian, không có gì khác với biểu thức bình thường, chú ý ghi tên các đơn vị kèm theo số đo cho chính xác.
Bài 2: Nhóm đôi
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra kết quả một số đối tượng.
- Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV: Muốn tìm trung bình cộng của a1, a2an (gồm n số hạng ) thì ta tính: 
Bài 3: Lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học?
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Đáp số: a) 0,08
b) 9giờ 39phút.
- Tính giá trị trong ngoặc trước; sau đó thực hiện tính như các biểu thức không chứa ngoặc; nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 2: phần b trên chuẩn
- HS đọc.
- HS làm bài 
Đáp số: a) 33; b) 3,1
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Bài 3
- HS đọc
- HS làm bài.
- Giải toán về tỉ số phần trăm, dạng tìm tỉ số phần trăn của hai số.
- Lấy số này chia cho số kia rồi nhân với 100.
Luyện từ và câu
Ôn tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1)
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trang ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, múc đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng – dạy – học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
- 1 tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ.
- 1 tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu của bài tập.
- 3, 4 phiếu viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 1’
 Những em chưa có điểm kiểm tra và những em đã kiểm tra Tập đọc, học thuộc lòng chưa đạt kết quả, hôm nay cô sẽ cho kiểm tra. Sau đó chúng ta sẽ ôn tập về trạng ngữ qua việc lập bảng tổng kết.
- HS lắng nghe.
2. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng 20’-22’
- Tổng số HS kiểm tra: 1/4 số HS trong lớp.
- Cho HS lên bốc thăm.
- GV cho điểm.
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
Phiếu
1/ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc xen giữa CN, VN.
2/ Các loại trạng ngữ:
 a/ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu?
 b/ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
 c/ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?
 d/ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời các câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
 e/ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời các câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
- GV phát phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng tổng kết về các loại trạng ngữ lên).
- 3 HS làm vào phiếu. HS còn lại làm vào vở bài tập.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
ở đâu
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ nên chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì
Vì cái gì?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi tính cứ 15 phút phải nghỉ giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu nhi sẵn sàng.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân t ... ày 18-5-2007
Người lập biên bản kí Chủ toạ kí 
 Chữ C Chữ A
3. Củng cố, dặn dò 3’ 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà viết lại.
- Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra
Toán 	Tiết 174
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều , tỉ số phần trăm , tính thể tích hình hộp chữ nhật.và sử dụng máy tính bỏ túi.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ để HS làm bài.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Phần 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1.
- Yêu cầu HS tự làm; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Phần 2: học sinh khá, giỏi
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, khi làm tính trong tưng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
- Hỏi: Thế nào là mạt độ dân số?
3. Củn cố, dặn dò (5p)
- Yêu cầu về tự học ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là:
Bài 1: C
Bài 2: A
Bài 3: B
- 1C vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: 1 + 2 = 3 (giờ)
- 2A vì thế tích của bể cá là: 60 40 40 = 96 000 (cm2) hay 96dm2; 
Thể tích nửa bể cá là: 96 : 2 = 48 (dm2)
Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước.
(1 lít = 1 dm3) để nửa bể có nước.
- 3B vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút
Bài 1:
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- Mật độ dân số là số người trên một km2
Tiếng Việt
Kiểm tra học kì II
 ( Kiểm tra đọc - hiểu + luyện từ và câu)
Phòng GD ra đề kiểm tra
Chính tả
	Ôn tập (tiết 6)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em về những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng – dạy – học
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài 1’
 Hôm nay, các em sẽ nghe- viết bài chính tả Trẻ con Sơn Mỹ. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả dưới hình thức viết một đoạn văn theo một trong hai đề bài 
- HS lắng nghe.
2. Viết CT
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Bài chính tả nói gì?
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV đọc từng dòng cho HS viết (GV đọc 2 lần)
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc chính tả một lượt bài chính tả
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung
- HS lắng nghe.
- Bài chính tả miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng những hình ảnh sinh động, hấp dẫn...
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- HS gấp SGK, viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
3. Làm BT 10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT + câu a, b
- GV giao việc:
 · Khi viết, các em cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ + dựa vào những hiểu biết cỉa riêng mình.
 · Tả một đám trẻ chứ không phải tả một đứa trê. đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
 · Nếu chọn câu b, các em nhớ chọn tả một buổi chiều tối không phải một buổi chiều, hoặc một đêm yên tĩnh chứ không phải đêm ồn ào, náo nhiệt ở vùng biển, ở làng quê.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết đúng, viết hay.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tự chọn một trong hai đề để viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò3’ 
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút + ôn tập để kiểm tra cuối năm.
- HS lắng nghe.
Toán
Kiểm tra cuối kì ii
(đề do phòng gd cấp)
Khoa học	TUẦN 35
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
 Các bài tập trang 142, 143/ SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: Tìm các chữ cái cho các ô trống để khi ghép lại phù hợp với từng nội dung của ô chữ.
GV treo ô chữ phóng to, lần lượt đọc thông tin từng dòng hàng ngang mà các đội chọn.
+ Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. (BẠC MÀU)
+ Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. (ĐỒI TRỌC)
+ Dòng 3: Là môi trường sống của nhiều động vật hoang dã quý hiếm, khi bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi. (RỪNG)
+ Dòng 4: Của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người sử dụng. (TÀI NGUYÊN)
+ Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do đốt rừng làm nương rẫy (BỊ TÀN PHÁ)
+ Cột xanh: Một loài bọ chuyên ăn các loại rệp cây
(BỌ RÙA)
v	Hoạt động 2: Làm phiếu học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân SGK/143
- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng
- GV chốt lại các đáp án: 1-b	 2-c	 3-d	4-c
4. Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 đội xếp hàng trước bảng
Mỗi đội cử đại diện chọn hàng ngang của ô chữ và trả lời câu hỏi tương ứng. 
Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc
HS làm bài tập trắc nghiệm trong 3 phút
- HS trình bày đáp án
- HS nêu lại nội dung đã ôn tập
Khoa học	TUẦN: 35
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu:
- Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK 
III. Các hoạt động
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Ôn tập
v	Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 5 em, phổ biến luật chơi: bốc thăm và trả lời câu hỏi các bài tập1, 2, 3, 4, 5, 8 trang 144, 145, 146 / SGK (GV chia nhỏ các hình ảnh, câu hỏi cho từng phiếu thăm)
- Đáp án:
Câu 1
- Gián đẻ trứng vào tủ, bướm đẻ trứng vào cây bắp cải, ếch đẻ trứng dưới ao hồ, muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước, chim đẻ trứng vào tổ trên cành cây.
- Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh sạch sẽ nhà ở, chum, vại đựng nước cần có nắp đậy.
Câu 2
a) Nhộng
b) Trứng
c) Sâu
Câu 3: g) Lợn
Câu 4: 1-c, 2-a, 3-b
Câu 5: Ý kiến b)
Câu 8: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt
v	Hoạt động 2: Làm phiếu học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 9 SGK trang 46, 147.
- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng
- GV chốt lại các đáp án
Câu 6: Đất ở nơi đó sẽ bị xói mòn, bạc màu
Câu 7: Khi rừng ở đầu nguồn bị phá hủy, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh gây lũ lụt
Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta là năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
3. Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ
Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi tương ứng. 
Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc
- HS làm bài tập 
- HS trình bày đáp án
- HS nêu lại nội dung đã ôn tập
TUẦN 35	Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I- MỤC TIÊU:
-Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
-Lắp được một mô hình tự chọn.
* Với HS khéo tay:
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
-Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II- CHUẨN BỊ:
 - Lắp sẵn 2 mô hình gợi ý trong SGK.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I- Ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp mô hình tự chọn (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp: Lắp máy bay và băng chuyền”
- GV nhận xét.
III- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp mô hình tự chọn (tiết 2, 3).
b- Bài giảng: 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay và băng chuyền.
a- Chọn chi tiết.
GV phát bộ lắp ghép.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.
b- Lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng.
- Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS tiến hành 2 mô hình.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình bày sản phẩm.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS chọn chi tiết và tiến hành lắp ghép máy bay và băng chuyền.
- HS nêu.
- HS các nhóm tiến hành ráp các bộ phận với nhau để hoàn thành sản phẩm.
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 35
Mục tiêu:
Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Bác Hồ kính yêu
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ
Bảng đăng kí thi đua
Ngôi sao
Một số bài hát ca ngợi Đảng và Bác
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “Rung chuông vàng”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày những tiết mục văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giới thiệu một số bài hát hay, bài thơ hay về Đảng và Bác
Giáo dục tư tưởng
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 35
Chúc học sinh có một kì nghỉ hè thật bổ ích
Hát 
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình
Hs lắng nghe 
Liên hệ thực tế

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35.doc