B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giúp HS luyện đọc
-GV cho HS quan sát tr/minh họa bài SGK.
- GV chia bài văn 4 đoạn.
-GV theo dỏi và sửa sai trong quá trình đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu bài
- Câu 1/37
- Câu 2/37
* GV giúp HS tìm hiểu ý nghĩa các từ :
ngư trường,làng biển, vàng lưới,
- Câu 3/ 37
-GV giúp HS tìm hiểu từ : lưới đáy, lưu cữu,
- Câu 4/ 37
H:Nội dung chính bài là gì?(GVcho th/luận)
Hoạt động3:Giúp HS luyện đọc diễn cảm
-GV h/dẫn đọc diễn cảm Đ/4 theo phân vai.
-GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố- Dặn dò:
-H:Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-GV nhận xét tiết học-Bài mới:Cao Bằng
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật. - Hiểu được nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. TLCH 1, 2, 3. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trang 35-37/ SGK. - Tranh, ảnh về làng ven biển, làng đảo và về chài lưới. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : Kiểm tra bài “Tiếng rao đêm”. B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giúp HS luyện đọc -GV cho HS quan sát tr/minh họa bài SGK. - GV chia bài văn 4 đoạn. -GV theo dỏi và sửa sai trong quá trình đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu bài - Câu 1/37 - Câu 2/37 * GV giúp HS tìm hiểu ý nghĩa các từ : ngư trường,làng biển, vàng lưới, - Câu 3/ 37 -GV giúp HS tìm hiểu từ : lưới đáy, lưu cữu, - Câu 4/ 37 H:Nội dung chính bài là gì?(GVcho th/luận) Hoạt động3:Giúp HS luyện đọc diễn cảm -GV h/dẫn đọc diễn cảm Đ/4 theo phân vai. -GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố- Dặn dò: -H:Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -GV nhận xét tiết học-Bài mới:Cao Bằng - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh. - HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt). Đoạn 1: Từ đầu đến . toả ra hơi muối. Đoạn 2:Từ bố Nhụ vẫn nói. để cho ai. Đoạn 3: Từ ông Nhụ bước nhường nào. Đoạn 4: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai em đọc toàn bài. *HS đọc th/đoạn 1, trả lời câu hỏi SGK - Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. *HS đọc th/đoạn 2, trả lời câu hỏi SGK -Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần,..phơi được 1 vàng lưới buột được một con thuyền. *HS đọc th/đoạn 3, trả lời câu hỏi SGK -Ông bước ra võng, ngồi.miệng khan Ông đã hiểu những ýnhường nào. *HS đọc th/đoạn 4, trả lời câu hỏi SGK - Nụ đi và sau đóphía chân trời. *HS suy nghĩ,nêu nội dung chính bài. -HS đọc 4 vai (dc,bốNhụ, ôngNhụ,Nhụ). -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm. -HS trả lời. -HS theo dõi GV nhận xét. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe viết) HÀ NỘI I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ, tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT 2) ; viết được 3 đến 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu của BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: + SGK . + Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : - Cho HS viết một số từ hay sai : Lê Thần Tông, Giang Văn Minh. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn thơ và viết chính tả. - GV đọc bài chính tả SGK. - GV đọc cho HS viết( nhắc HS tư thế ngồi viết) - GV đọc lại để HS soát lỗi. - GV thu vở - Chấm bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập -Bài tập 2 : Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. -Bài 3: Trò chơi : “ Tiếp sức” -GV nêu cách thực hiện. - GV nhận xét nhóm viết đúng và nhanh nhất để tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Cao Bằng. - HS viết vào bảng con. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS đọc thầm và theo dõi. - HS nêu nội dung bài viết. - HS luyện viết từ vào bảng con : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình. - HS viết vào vở . - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở - soát lỗi. - Nộp vở 9-10 em. -HS làm bài vở bài tập, 1 HS làm bảng lớp. -HS theo dõi cách thực hiện. -HS thực hiện 2 đội . - Cả lớp nhận xét. -HS theo dõi GV nhận xét. -HS về nhà thực hiện. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 KỂ CHUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: +SGK + Tranh phóng to. III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ:Kể câu chuyện đã nghe đã đọc nội dung bảo vệ công cộng,. B.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV kể chuyện * GV kể lần 1; lần 2 kết hợp tranh. -GV nêu một số câu hỏi để HS nắm được câu chuyện: + Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào? + Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình? + Ông đã làm gì để bắt bọn cướp? + Ông còn làm gì để phát triển làng xóm? Hoạt động 2: Giúp HS kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi HS nêu n/dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV liên hệ để HS biết quý trọng người có công với nước, sống vì dân. C. Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -GV:Tìm 1 c/chuyện em đã nghe hoặc đọc nói về t/gương góp sức mình b/vệ TTAN - 2 HS kể. -Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe và quan sát tranh. -HS nối tiếp nhau trả lời. +Ông là vị quan án có tài xét xử được dân mến. +Ông bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm thì thấy chỗ hắn để tiền. +Ông cho q/sĩ cải trang, bắt sống hắn + Ông đưa bọn cướp đi khai hoang -Nhóm 2HS thi kể nối tiếp từng tranh. -HS kể toàn bộ c/chuyện trong nhóm qua từng tranh(đổi cho nhau ) - HS xung phong kể trước lớp. -Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa chuyện. -HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất. -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. -HS theo dõi GV nhận xét. -HS về nhà thực hiện. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC CAO BẰNG I/MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung : ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. TLCH 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ. IIĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh minh họa bài đọc ấcng 41/ SGK. - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III/HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ :Kiểm tra bài:“Lập làng giữ biển” B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giúp HS luyện đọc - Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc. -GV theo dõi và sửa sai trong quá trình đọc. -GVđọc diễn cảm bài thơ.(lưu ý:nhấn giọng ở những địa thế mộc mạc của ngườiC/Bằng. Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu bài - Câu 1/42 -GV giúp HS hiểu các địa danh: Cao Bằng, đèo Gió, đèo Ngang, đèo Cao Bắc. - Câu 2/42 - Câu 3/ 42 - Câu 4/ 42 H:Nội dung chính bài là gì?(GVchoth/luận) Hoạt động3:Giúp HS đọc diễn cảm-HTL - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng tự nhiên giữa các dòng thơ. -GV h/dẫn HS đọc đúng từng khổ thơ. C. Củng cố- Dặn dò: -Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? -GV nhận xét tiết học. -Bài mới : Phân sử tài tình - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh. - HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp phát âm đúng các từ: lặng thầm, suối khuất, rì rào -HS đọc nối tiếp lần 3 - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc cả bài. *HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi SGK - Muốn đến Cao Bằng phải qua 1số đèo, Cao Bằng xa xôi, hiểm trở. *HS đọc khổ thơ 2,3 trả lời câu hỏi SGK - Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị thương, em rất thảo, ông lành, bà hiền. *HS đọc khổ thơ 4,5trả lời câu hỏi SGK -Còn núi non Cao Bằng.khuất rì rào. *HS đọc khổ thơ 6 trả lời câu hỏi SGK -Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. *HS nêu nội dung chính bài. -HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ. -HS học thuộc lòng từng khổ,cả bài thơ và thi HTL. -HS trả lời, cả lớp nhận xét. -HS theo dõi GV nhận xét. -HS ghi bài học. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu thê nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (NDghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép BT1, tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép BT2 ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS A. Bài cũ : Đặt câu thể hiện muối quan hệ nguyên nhân- kết quả B. Bài mới : Giới thiệu- ghi đề. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ * Bài tập1/38: - GV viết lên bảng 2 câu văn. - GV chốt ý đúng như SGV. * Bài tập 2/38 : - GV nhắc lại yêu cầu. - GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT * GV kết luận ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài Tập 1/23: - GV viết sẵn câu a,b lên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt kết quả. * Bài Tập 2/23 : GV nhận xét,chốt ý đúng: * Bài Tập 3/23 : Trò chơi : “ Tiếp sức”. -GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố- Dặn dò: * Nhận xét tiết học. -Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng QHT -2 HS thực hiện, cả lớp nhận xét. *1 HS đọc y/cầu BT1 + đọc câu a ,b: + Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép. +Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. + Đánh dấu ph/cách các vế câu trong m/câu. -HS thảo luận nhóm 2.HS phát biểu. - Cả lớp nhận xét. *HS đọc y/cầu BT, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân.- Một số HS phát biểu, lớp nhận xét. +HS tìm đúng: nếu..thì, hễ ..thì..nếu như..thì.., hễ màthì..,giá..thì..,già màthì, giả sửthì.. *1HS đọc ghi nhớ, cả lớp nhắc lại. - 1 HS đọc to,lớp thầm. +Tìm các vế câu chỉ điều kiện(GT),chỉ kết quả.Tìm QHT trong câu a,b. -HS làm vở,2HS làm phiếu.Lớp nh/xét. *HS đọcy/ cầu, HS làm bài, trình bày k/quả. -HS chép lời giải đúng vào vở: a)Nếu ..thì hoặc Nếu màthì. b) Hễ thì.. ; c) Nếu( giá) thì * HS thực hiện 2 đội. -Cả lớp nhận xét, tuyên dương. -HS theo dõi GV nhận xét. -HS ghi bài học. Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT 1, mục III) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện ( BT 3). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS B. Bài mới : Giới thiệu- ghi đề. Hoạt động 1:Huớng dẫn tìm hiểu ví dụ * Bài tập 1/44 - GV chốt ý đúng : Có 1 câu ghép. * Bài tập 2 /44 - GV gợi ý: +Tìm những câu ghép thể hiện sự tương phản. +Các em cần sử dụng các QHT hoặc các cặp QHT : Tuy, dù, nhưng ; tuy..nhưng.,.. -GV nh/xét, khẳng định những câu đúng. -GV kết luận ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài Tập 1/44 : - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài Tập 2/45 -GV cho thực hiện trò chơi :“Ai nhanh, ai đúng" * Bài Tập 3/45 - GV chốt ý đúng: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng .. - GV hỏi : Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? C. Củng cố-Dặn dò: * GV nhận xét tiết học. -Bài sau:Nối các vế câu ghép bằng QHT -2 HS thực hiện đặt câu ghép (ĐK-KQ) * 1 HS đọc to đề , cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1+ 2 đoạn văn: + Tìm câu ghép trong 2 đoạn văn.Từ nào nối các vế câu ghép. - 1 HS làm bảng, lớp dùng bút chì gạch dưới câu ghép và quan hệ từ. - Cả lớp nhận xét. * 1 HS đọc to đề bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở. - Cả lớp nhận xét kết quả. - 3 HS đọc, HS nhắc lại. - 3 HS đọc những câu văn đúng. -HS đọc ghi nhớ. * 1HS đọc yêu cầu + đọc câu a,b - 2 HS làm bài trên bảng, lớp dùng bút chì gạch trong SGK (Tìm CN-VN) * 1HS đọc yêu cầu đề. -HS thực hiện 2 đội (Điền thêm đúng 1 QHT và 1 vế câu) * 1HS đọc yêu cầu đề. - HS tìm được chủ ngữ, vị ngữ. - HS trả lời, cả lớp nhận xét. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : Kiểm tra đoạn văn (Viết lại trong tiết trả bài viết). -GV nhận xét. B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 H: Bài tập có mấy yêu cầu? -GV cho các nhóm làm bài tập (theo 3 yêu cầu đề). -GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2 -Em hãy đọc yêu cầu của bài ( phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất?) -GV tóm tắt câu chuyện theo tranh. -GV chấm, nhận xét, chốt ý đúng. H: Ý nghĩa câu chyuện là gì? C. Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Viết bài văn kể chuyện. - 2 HS trình bày. - HS cả lớp nhận xét. - HS đọc toàn văn của BT1. - HS nêu yêu cầu đề. + Bài tâp có 3 yêu cầu. - HS thực hiện theo nhóm 3 yêu cầu: +Thế nào là kể chuyện ? + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?) - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc câu hỏi trắc nghiệm -HS quan sát tranh. -HS theo dỏi GV tóm tắt câu chuyện. - HS làm bài ở vở và trình bày bảng. - HS cả lớp nhận xét: +Câu chuyện này có 4 nhân vật. +Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. +Ý nghĩa của câu chuyện trên là: khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. * HS nêu ý nghĩa câu chuyện, cả lớp nhận xét. -HS nhắc lại kiến thức về văn kể chuyện. - HS theo dõi gv nhận xét. - HS về nhà thực hiện Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (KỂ CHUYỆN ) I/ MỤC TIÊU : - Viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài vă rõ cốt chuyện , nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - HS :Vở tập làm văn -GV : Bảng phụ III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : - GV kiểm tra vở cả lớp. B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc 3 đề bài SGK. - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV giải đáp thắc mắc HS nêu. Hoạt động 2: GV cho HS làm bài - GV quan sát, nhắc nhở HS làm nháp và tư thế ngồi. - GV thu bài - Chấm bài. C. Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Bài mới : Về nhà chuẩn bị trước lập chương trình hoạt động. - HS trình bày vở tập làm văn. - HS đọc đề bài. - HS nhắc lại câú tạo của bài văn kể chuyện: + Phần mở đầu : Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp. + Phần diễn biến. +Phần kết thúc : Nêu ý nghĩ câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện. - HS chọn 1 trong 3 đề để làm (HS tự nói đề mình chọn). - HS làm bài nháp, làm vào vở. - Các tổ trưởng thu bài và nộp bài. - HS theo dõi GV nhận xét. - Về nhà xem trước bài.
Tài liệu đính kèm: