Giáo án Tuần 6 - Học kỳ 1 Lớp 5

Giáo án Tuần 6 - Học kỳ 1 Lớp 5

TUẦN 6 Tập đọc

Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai

Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)

 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Giaó dục học sinh yêu thích môn học.

 

doc 39 trang Người đăng nkhien Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 6 - Học kỳ 1 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6	Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai
Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giaó dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p).
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 B. Bài mới (30p).
 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen)
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- Gọi HS đọc 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo nhóm 3 (5phút) 
- 3HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
- Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Bài văn cho em biết điều gì ?
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với chế độ bước vào thế kỉ XXI )
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp(3phút)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò(3p).
* Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS cả lớp đọc thầm
- HS nghe
* Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác - thai .
* Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào .
* Đoạn 3 : Bất bình với ...bước vào thế kỉ XXI.
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen- xơn Man - đê- la, 1/5 
-HS đọc 
* Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI
- 2HS đọc chú giải SGK 
- HS luyện đọc 
- 1HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc và thảo luận
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK
* Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- 3HS đọc 
- HS nối tiếp nêu 
- HS nêu từ nhấn giọng , ngắt giọng(Bình đẳng, dũng cảm, ủng hộ, yêu chuộng tự do, công lí, thắng lợi, buộc phảI huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc tộc,..) 
- HS nghe
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3 đến5 HS thi đọc trước lớp 
- Nhận xét cách đọc của bạn 
Toán	Tiết 26
Luyện tập
MụC tiêu Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : 
 - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 =...m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài.
- Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( nhóm bàn)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm2 7cm2 = 206cm2.
300mm2 > 2cm2 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1mm2 = cm2
 84 mm2 = cm2
b. 1cm2 = dm2
 27cm2 =dm2
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi)
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn)
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt :
 Lát nền : 150 viên 
 Viên ghạch : 40 cm
Diện tích căn phòng : ...m2?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Toán 	Tiết 27
Héc – ta
I. Mục tiêu Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc -ta.
- Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. 
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (Trong mối quan hệ với Héc - ta)
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng : 
 - Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích.
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta.
+ 1 héc - ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha.
- 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông?
2.3.Luyện tập - thực hành.
Bài 1(4nhóm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- Phần a: 2dòng sau; phần b cột hai( trên chuẩn)
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2(nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp.
a) 85km2 < 850 ha.
Vậy điền S vào 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
Bài 4( HS khá, giỏi)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm thế nào để tính được DT toà nhà chính?
- GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò(3phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Điền dấu (>;<;=)
a. 71dam2 25m2 = 7125 m2
 12km2 5hm2 > 125hm2
b. 801cm2 < 8dm2 10mm2
 58m2 = 580 dm2
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm2.
- 1hm2 = 10 000 m2.
- 1ha = 10 000 m2.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi.
Ví dụ :
* 4ha =...m2.
Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 
Nên 4ha = 40 000m2.
Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
220 00 ha = 220 km2.
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 220km2.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
b. 51ha >60 000m2 (Đ)
c. 4dm27cm2 = dm2 (S)
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Tóm tắt :
DT trường : 12ha 
Toà nhà chính : DT trường
DT mảnh đất:...m2?
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác.
 I. Mục tiêu
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 - HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30phút)
 Bài tập 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét 
- GV giải thích 
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết
+ hữu ích: có ích
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng được việc
 Bài tập 2(Nhóm)
 - HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 
- HS trả lời
- GV tham khảo trong SGV
Bài tập 3(cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu 
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. 
 GV tham khảo t ... ng chân.
Rau tươi sạch, an toàn
Rau tươi, nhiều cây bị giập, lá bị sâu 
Thịt lợn tươi, có màu hồng (phần nạc) không có mùi ôi
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS làm bài.
- GV nêu đáp án để HS tự đánh giá kết quả 
- HS trao đổi bài nhau và tự đánh giá kết quả.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua phiếu kiểm tra của cả lớp.
- Lắng nghe GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 4 : Củng cố 
- GV hình thành ghi nhớ 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị: “Nấu cơm”
- Nhận xét tiết học
 Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe
Khoa học	TUẦN 6
BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Yêu cầu
	HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn như:
	+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
	+ Nêu những điểm khi dùng thuốc và khi mua thuốc
II. Chuẩn bị
Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24, 25
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- 3 HS lần lượt trình bày
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ GV nhận xét - cho điểm 
- HS khác nhận xét
3. Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
-HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài 
-HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc. 
-Lắng nghe
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt 
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại
GV chốt - ghi bảng
GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- HS nghe
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét 
- Nhận xét tiết học 
TUẦN 6
BÀI 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Yêu cầu
HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK/26, 27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- Hát 
2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 
- GV nêu câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì?
- 2 HS trả lời 
Ÿ GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới “Phòng bệnh sốt rét”
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- HS tiến hành chơi 
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: 
- HS trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
- GV nhận xét, chốt: 
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- HS quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- GV gọi một vài nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
3.Tổng kết - dặn dò
- Học bài 
-Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
Lịch sử
Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I.Mục tiêu:
Biết 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đuòng cứu nước.
Hs khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết đình ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. Đồ dùng;
Hình minh hoạ SGK: Chân dung Nguyễn Tất Thành .Phiếu học tập cho hs. Tranh tư liệu. Máy tính và máy chiếu.
III. Hoạt động dạy và học :
Nội dung 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra.
B. Bài mới.
 Mở đầu.
Hoạt động 1.
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thằnh
Hoạt động 2. 
Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
Hoạt động 3.
ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước.
C. Củng cố 
 dặn dò.
Gọi hs thuật lại phong trào Đông Du.
Vì sao phong trào thất bại.
Nghe và đánh giá.
Gọi hs : Nêu những phong trào chống thực dân Pháp cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20
Nêu kết quả cuả các phong trào đó?
(Đều bị thất bại vì chưa có một con đường đúng đắn để cước nước).
Cho hs thực hiện thảo luận theo nhóm : 
+ Chia sẻ thông tin, tư liệu về thời niên thiếu và quê hương cuả Nguyễn Tất Thành mà em đã tìm hiểu được.
+ Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
Nhận xét và kết luận:
Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5- 1890 trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh.
Có lòng yêu nước, thương dân, có chí đánh đuổi thực dân Pháp.
Cho hs đọc sgk và trả lời : 
+Mục đích ra nước ngoài cuả Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao không đi theo các bậc tiền bối yêu nước?
Cho hs nêu kết quả và nhận xét kết luận:
Mục đích: Ra nước ngoài tìm đường cứu nước phù hợp.
Chọn đường đi về phương Tây chứ không đi theo phương đông như Phan Bội Châu ...vì các con đường đó đều thất bại.
Cho hs đọc sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trình bày ý kiến.
Kết luận: 
Khó khăn: Đi một mình rất mạo hiểm, nhất là khi ốm đau, không có tiền.
Vì vậy người đã giải quyết khó khăn bằng cách rủ anh Tư Lê đi cùng nhưng anh Tư Lê không đủ can đảm để đi.
Người nhận làm bất cứ việc gì để sống và để đi. (nhận làm phụ bếp trên tàu một công việc nặng nhọc và nguy hiểm )
Qua đó thấy ý chí quyết tâm cao vì người rất dũng cảm dám đương đầu với khó khăn.
Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng trên con tàu đô đốc La-tu-xơ tơ-le-vin
Như vậy với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Cho hs dùng các ảnh tư liệu kể lại sự kiện NTT ra đi tìm đường cứu nước.
Cho đọc nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Nghe.
Đọc SGK.
Làm việc theo nhóm và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung..
Đọc sgk, thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến.
Bổ sung.
 Nghe và bổ sung.
Trình bày.
Đọc nội dung bài.
Nghe.
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 06
Mục tiêu:
Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Truyền thống nhà trường
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ; Bảng đăng kí thi đua; Ngôi sao
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “Rung chuông vàng”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày các nội dung mình đã thực hiện được trong phong trào “Thi đua học tập chăm ngoan và làm nhiều việc tốt” 
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giáo dục tư tưởng
Văn nghệ
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “Truyền thống nhà trường”
Thi đua làm sạch đẹp trường lớp
Giữ vệ sinh răng miệng
Tìm hiểu về ngày 20-10
Ôn tập tốt cho kì thi giữa HKI
Thi đua học tập chăm ngoan và làm việc tốt
Gv chốt
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 6
Hát 
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi hs lên trình bày những việc mình đã thực hiện được
Liên hệ thực tế, nêu gương điển hình của lớp về học tập chăm ngoan và làm được nhiều việc tốt
Hát 
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 6.doc